Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2945/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV)
Địa chỉ: 31-33 Đinh Công Tráng, P. Đa Kao, Q.1
Mã số thuế: 0301463315
Trả lời văn thư số 116/CV-SCTV ngày 23/01/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 1b Điều 9 quy định dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%:
“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng;
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế:
“Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài”.
+ Tại Khoản 1.a Điều 12 quy định doanh thu tính thuế GTGT trong trường nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (phương pháp trực tiếp)
“Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)”.
+ Tại Khoản 1.a Điều 13 quy định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong trường nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế phương pháp trực tiếp:
“Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)”.
Trường hợp Công ty theo trình bày ký hợp đồng trao đổi dịch vụ số 201611-77/CT/SCTV-GTC ngày 04/11/2016 với Global transit Communications Sdn Bhd - trụ sở tại Malaysia, theo thỏa thuận bên nước ngoài cho Công ty thuê quyền sử dụng hạ tầng kênh thuê riêng (IPLC) trên các tuyến cáp quang biển (không thuộc trường hợp thuê đường truyền dẫn) thì khi thanh toán cho phía nước ngoài Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ và kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp Công ty cho phía nước ngoài thuê quyền sử dụng hạ tầng kênh thuê riêng trên tuyên truyền dẫn nội địa thì khi lập hóa đơn GTGT phải áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4707/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4786/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4835/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn chứng từ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2392/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với sách giáo khoa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Luật Doanh nghiệp 2014
- 6Công văn 4707/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4786/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4835/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn chứng từ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2392/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với sách giáo khoa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2945/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2945/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra