Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2926 TCT/NV1 | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2001 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bính Thuận
Tổng cục Thuế đã nhận được công văn số 548/CTBT/NV ngày 29/6/2001 của Cục thuế gửi các doanh nghiệp hướng dẫn cụ thể một số điểm đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%; Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1- Về kê khai thuế GTGT hàng tháng:
Tại điểm 1 Mục II Phần C Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT đã quy định: “Các cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định (mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT, 05/GTGT, 06/GTGT, 07A/GTGT, 07B/GTGT và 07C/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này). Thời gian gửi tờ khai của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là trong mười ngày đầu tháng tiếp theo”.
Theo quy định trên thì đối với trường hợp hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT kèm theo bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua bán vào, mua bán ra theo mẫu quy định, không phải gửi các hồ sơ chứng từ chứng minh là hàng hoá thực tế xuất khẩu.
2- Về hoàn thuế GTGT:
Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thuộc đối tượng được xét hoàn thuế theo quy định phải lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế. Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp được hoàn thuế theo quy định tại điểm 1b, Mục 1 Phần D Thông tư số 122 (nêu trên) được quy định cụ thể tại điểm 1 Mục II Phần D của Thông tư này.
Ngoài các hồ sơ phải gửi đến cơ quan thuế theo quy định, các hồ sơ khác liên quan đến hoàn thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra hoàn thuế lại cơ sở, cơ sở có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hoá đơn, chứng từ và hồ sơ có liên quan làm cơ sở xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn.
Tổng cục Thuế báo cáo để Cục thuế biết hướng dân thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 4164 TCT/NV7 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế GTGT
- 2Công văn 2793/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế GTGT
- 3Công văn 2935TCT/NV1 về việc xử lý vướng mắc đối với các trường hợp doanh nghiệp có sai sót trong việc kê khai hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3719/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 4164 TCT/NV7 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế GTGT
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 3Công văn 2793/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế GTGT
- 4Công văn 2935TCT/NV1 về việc xử lý vướng mắc đối với các trường hợp doanh nghiệp có sai sót trong việc kê khai hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3719/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2926TCT/NV1 về việc kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Tổng cục thuế ban hành
- Số hiệu: 2926TCT/NV1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/07/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra