- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Quyết định 62/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 148/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 70/2017/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 12Công văn 1845/LĐTBXH-KHTC thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 2Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 3Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2906/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020, Bộ hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2018-2020 như sau:
I. Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018:
1. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm 2017:
- Báo cáo số đối tượng thực tế hiện đang hưởng các chế độ trợ cấp, tình hình thực hiện dự toán 6 tháng đầu năm, ước thực hiện 6 tháng cuối năm và dự kiến thực hiện cả năm 2017.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán đã được giao tại Quyết định số 1824/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2016 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ: Công văn số 148/LĐTBXH-KHTC ngày 13/01/2017 về việc hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 và Công văn số 1845/LĐTBXH-KHTC ngày 15/5/2017 về việc thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm toán... trong quản lý kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công.
- Đánh giá tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu; đồng thời kiến nghị những giải pháp khắc phục.
2. Xây dựng dự toán năm 2018
a. Kinh phí chi trả trợ cấp thường xuyên:
- Đối với kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng và các khoản trợ cấp 1 lần theo chế độ thường xuyên: Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; tình hình thực tế và biến động của đối tượng; mức trợ cấp, phụ cấp tính theo mức chuẩn quy định tại Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06/6/2017 của Chính phủ và các mức trợ cấp đối với đối tượng theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011... Mức trợ cấp, phụ cấp tính theo Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06/6/2017 của Chính phủ, tính đủ 12 tháng.
- Đối với kinh phí chi trả trang cấp dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp, kinh phí điều dưỡng và kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ: Căn cứ lập dự toán theo Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BLĐTBXH-BTC 03/6/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, gồm:
+ Đối với kinh phí chi trả trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp: căn cứ vào đối tượng, niên hạn cấp phát dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp theo quy định.
+ Đối với kinh phí điều trị - điều dưỡng:
(i) Kinh phí điều trị: căn cứ đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng, điều trị tại Trung tâm để làm cơ sở tính toán kinh phí hỗ trợ mua thuốc điều trị theo quy định.
(ii) Kinh phí điều dưỡng: căn cứ chế độ điều dưỡng theo quy định và dự kiến cơ cấu điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại gia đình để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện điều dưỡng.
+ Đối với kinh phí công tác mộ - nghĩa trang liệt sỹ: Xây dựng kế hoạch chi tiết đến từng công việc và công trình cụ thể, trong đó đảm bảo kinh phí cho công tác mộ; đồng thời, sắp xếp thứ tự để ưu tiên bố trí vốn đối với các công trình đã hoàn thành, bàn giao nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình đang triển khai dở dang; các công trình bị hư hỏng, xuống cấp do bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; các công trình ghi công liệt sỹ của các xã, huyện mới chia tách hoặc chưa được hỗ trợ. Dự toán kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ năm 2018 phải thuyết minh cụ thể, rõ ràng, chi tiết phù hợp với khả năng đảm bảo của ngân sách nhà nước và phải được trình duyệt và hoàn tất thủ tục trước ngày 31/10/2017 theo quy định.
- Đối với kinh phí Hỗ trợ hoạt động của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:
(i) Báo cáo số Trung tâm thực hiện công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng (trong đó nêu rõ quy mô của các cơ sở thực hiện công tác điều dưỡng tập trung: số giường, tổng số lượt có thể thực hiện trong năm), Trung tâm Chỉnh hình và phục hồi chức năng trực thuộc Sở.
(ii) Hỗ trợ chi hoạt động phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công tập trung: căn cứ số đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng, điều trị tập trung tại Trung tâm để xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ.
(iii) Đối với các nội dung hỗ trợ mua sắm, sửa chữa đề nghị thuyết minh rõ mục đích, quy mô, dự trù kinh phí.
b. Kinh phí chi trả trợ cấp 1 lần
Xây dựng dự toán thực hiện trên cơ sở số hồ sơ của đối tượng còn tồn đọng, tiến độ duyệt hồ sơ và các định mức chi trả theo quy định hiện hành và dự kiến số đối tượng mới, kinh phí thực hiện các chế độ trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 290/QĐ-TTg, Quyết định số 59/QĐ-TTg; Quyết định số 62/QĐ-TTg, Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ, Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính phủ...
II. Xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020
1. Yêu cầu lập kế hoạch
Năm 2018 là năm đầu tiên triển khai lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020 làm cơ sở cho việc lập, xem xét, quyết định dự toán NSNN năm 2018, do đó để đảm bảo cho việc tổng hợp kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố lập dự toán phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Việc lập, báo cáo, tổng hợp và trình kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020 được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự toán NSNN năm 2018, sử dụng số dự kiến dự toán chi NSNN năm 2018 làm cơ sở xác định kế hoạch chi NSNN cho 02 năm 2019 và năm 2020.
2. Lập kế hoạch chi NSNN 03 năm 2018-2020
- Kế hoạch chi NSNN 03 năm 2018-2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố được lập trên cơ sở dự kiến dự toán chi NSNN năm 2018.
- Lập kế hoạch phải đánh giá đầy đủ và phản ánh tình hình tăng, giảm đối tượng hưởng chế độ và có nhiệm vụ, công việc phát sinh theo quy định để dự kiến và báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện.
- Trong quá trình xây dựng dự toán chi NSNN năm 2018, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xác định chi tiết chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới của địa phương mình năm dự toán 2018 để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới và tổng hợp nhu cầu kinh phí trong kế hoạch chi năm 2019, năm 2020 (Lưu ý: Thuyết minh đầy đủ đối với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020).
Để đảm bảo thời hạn báo cáo các cơ quan chức năng tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020, Bộ yêu cầu các đồng chí Giám đốc Sở chỉ đạo các đơn vị chuyên môn khẩn trương xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công đảm bảo nội dung yêu cầu và các biểu mẫu kèm theo Công văn này (Biểu 1: Dự toán năm 2018; Biểu 2: Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018 - 2020) gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công) trước ngày 18/7/2017, đồng thời gửi theo địa chỉ email: phongkh@molisa.gov.vn.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố dự toán đầy đủ các nội dung chi và có thuyết minh cụ thể làm căn cứ tổng hợp và phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 và tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 theo quy định. Đối với các nội dung không đưa vào dự toán hoặc thuyết minh không đầy đủ, kịp thời sẽ không được tổng hợp và phân bổ dự toán theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 043.8.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH DỰ TOÁN NĂM 2018
1. Tình hình thực hiện dự toán năm 2017
- Báo cáo về tổng số đối tượng đang hưởng trợ cấp.
- Đánh giá tình hình thực hiện phân bổ, giao và chấp hành dự toán.
- Đánh giá, báo cáo việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu; kiến nghị giải pháp khắc phục.
2. Xây dựng dự toán năm 2018
- Căn cứ đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng năm 2017 và dự kiến biến động tăng, giảm trong năm 2018 để dự toán kinh phí thực hiện.
- Kinh phí điều trị: Căn cứ số đối tượng đang được nuôi dưỡng, điều trị tập trung tại các Trung tâm (chi tiết từng loại đối tượng) để xây dựng dự toán kinh phí mua thuốc điều trị cho đối tượng.
- Kinh phí điều dưỡng: Căn cứ số đối tượng đến niên hạn hưởng chế độ điều dưỡng, căn cứ khả năng thực hiện điều dưỡng tập trung để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại gia đình.
- Kinh phí chi dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp: Rà soát, xây dựng dự toán theo chế độ, niên hạn cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp của các đối tượng theo quy định.
- Kinh phí Hỗ trợ hoạt động của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: Báo cáo về quy mô hoạt động của các cơ sở thực hiện nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, trong đó: Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, báo cáo về cơ sở vật chất, tổng số đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung (chi tiết từng loại đối tượng). Đối với các cơ sở điều dưỡng tập trung: Báo cáo về quy mô đầu tư, tổng số giường điều dưỡng, tổng số lượt điều dưỡng dự kiến trong năm.
- Kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ: Báo cáo tổng số mộ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ đang quản lý; kế hoạch xây dựng, nâng cấp, sửa chữa mộ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ; trong đó sắp xếp thứ tự ưu tiên: Các công trình đã hoàn thành, đưa vào sử dụng chưa bố trí đủ kinh phí; các công trình đang triển khai dở dang tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành năm 2018; các công trình bị ảnh hưởng bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; các công trình tại địa bàn mới chia tách tái lập chưa được hỗ trợ kinh phí.
- Phí quản lý: Đề xuất sử dụng kinh phí từ tỷ lệ được trích lại theo quy định (trừ các khoản chi trả thù lao theo quy định) và đề xuất hỗ trợ kinh phí triển khai các công việc phục vụ công tác quản lý đối tượng, quản lý kinh phí người có công (như: số hóa hồ sơ, nhà hồ sơ, trang thiết bị...).
- Những kiến nghị, đề xuất khác (nếu có).
- 1Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2905/LĐTBXH-KHTC năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2018 - 2020 (Vốn sự nghiệp) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 685/UBDT-KHTC năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Chỉ thị 14-CT/TW năm 2017 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 6Công văn 2305/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2019 - 2021 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 316/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2024/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ Lao động - Thương bình xã hội ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 8Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 9Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 10Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Quyết định 62/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 148/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Nghị định 70/2017/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 16Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 1845/LĐTBXH-KHTC thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 2905/LĐTBXH-KHTC năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2018 - 2020 (Vốn sự nghiệp) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Công văn 685/UBDT-KHTC năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 22Chỉ thị 14-CT/TW năm 2017 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 23Công văn 2305/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 2019 - 2021 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Quyết định 316/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Công văn 2024/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ Lao động - Thương bình xã hội ban hành
Công văn 2906/LĐTBXH-KHTC năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2906/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/07/2017
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực