BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2905/BTTTT-TTĐN | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2021 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trong chỉ đạo, triển khai công tác thông tin đối ngoại từ Trung ương đến địa phương.
b) Quảng bá hình ảnh, tiềm năng của Việt Nam nói chung, từng địa phương nói riêng để tăng thứ hạng hình ảnh quốc gia và các tỉnh, thành phố. Xây dựng thương hiệu địa phương nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển của từng địa phương.
c) Hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch, đặc biệt về các vấn đề biển đảo, biên giới, lãnh thổ, dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tạo đồng thuận trong nước và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với các chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam và các vấn đề có liên quan đến biên giới quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
b) Đổi mới và nâng cao năng lực hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
c) Định vị hình ảnh của địa phương; tăng thứ hạng hình ảnh quốc gia Việt Nam và các tỉnh, thành phố.
d) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng chỉ tiêu thống kê và chỉ số đo lường phục vụ công tác quản lý thông tin đối ngoại.
3. Nhiệm vụ chủ yếu
a) Hoàn thiện hành lang pháp lý trong công tác thông tin đối ngoại: Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại căn cứ theo Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại và Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo số liệu của Cục Thông tin đối ngoại, Bộ Thông tin và Truyền thông, đến tháng 6/2020, có 56 tỉnh, thành phố đã xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại); xây dựng các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố, trong đó, xác định các nhiệm vụ trọng tâm, tập trung kinh phí để triển khai hiệu quả các nhiệm vụ; xây dựng quy chế tạo điều kiện cho các cơ quan thông tấn báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố; xây dựng cơ chế hợp tác với cơ quan thông tấn báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện các sản phẩm truyền thông giới thiệu, quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố trên các phương tiện thông tin đại chúng ở nước ngoài.
b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ ngành liên quan triển khai nhiệm vụ “Đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển”; tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tăng cường hoạt động thông tin đối ngoại với Lào, Campuchia.
c) Xây dựng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh, thành phố bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Căn cứ định hướng phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, thành phố, xây dựng các đề án, dự án tạo dựng hình ảnh địa phương, định vị thương hiệu địa phương nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển của địa phương, tăng thứ hạng hình ảnh Việt Nam và các tỉnh, thành phố.
d) Triển khai các hoạt động kỷ niệm những ngày lễ lớn, năm tròn, năm chẵn trong quan hệ ngoại giao song phương và đa phương trong năm 2021.
đ) Thúc đẩy tuyên truyền đảm bảo về quyền con người tại địa phương. Tiếp tục tăng cường công tác dự báo, tổ chức theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước về tình hình tỉnh, thành phố, về thành tựu quyền con người thuộc phạm vi quản lý; chủ động xây dựng tài liệu lập luận, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí trên địa bàn đấu tranh phản bác các thông tin sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, định kỳ hoặc đột xuất cung cấp thông tin về nội dung và kết quả công tác đảm bảo quyền con người cho báo chí.
e) Thực hiện Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia, chủ động nắm bắt tình hình, các hoạt động tuyên truyền sai lệch, xuyên tạc về chủ quyền biên giới, biển, đảo; tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án tổng thể tuyên truyền bảo vệ chủ quyền Việt Nam ở Biển Đông và các đề án, chương trình tuyên truyền về công tác biên giới lãnh thổ, biển đảo; tăng cường công tác phát hiện, xử lý các hành vi sản xuất, lưu hành các sản phẩm thể hiện sai lệch chủ quyền, biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở hướng dẫn này và căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2021 và bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại, số 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội, ĐT: 04. 37676666, máy lẻ 118, Fax: 04 37675959) để kịp thời có hướng dẫn.
Trân trọng ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3616/BTTTT-TTĐN năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 4110/BTTTT-TTĐN năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 3362/BTTTT-TTĐN năm 2019 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 3890/BTTTT-TTĐN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 1191/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 935/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch thông tin đối ngoại Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 5406/BTTTT-TTĐN năm 2021 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 740/BNG-CNV năm 2022 hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai công tác đối ngoại 2022-2023 và các năm tiếp theo do Bộ Ngoại giao ban hành
- 9Quyết định 837/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác Thông tin đối ngoại của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 4438/BTTTT-KHTC năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: 2021-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Công văn 5740/BTTTT-TTĐN năm 2022 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 3089/BTTTT-TTĐN năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2024 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 2Thông tư 22/2016/TT-BTTTT hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 3616/BTTTT-TTĐN năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 4110/BTTTT-TTĐN năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 3362/BTTTT-TTĐN năm 2019 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 3890/BTTTT-TTĐN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện Quyết định 1191/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 935/QĐ-BHXH năm 2021 về Kế hoạch thông tin đối ngoại Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 5406/BTTTT-TTĐN năm 2021 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 740/BNG-CNV năm 2022 hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai công tác đối ngoại 2022-2023 và các năm tiếp theo do Bộ Ngoại giao ban hành
- 11Quyết định 837/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác Thông tin đối ngoại của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 4438/BTTTT-KHTC năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: 2021-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Công văn 5740/BTTTT-TTĐN năm 2022 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 3089/BTTTT-TTĐN năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2024 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 2905/BTTTT-TTĐN năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 2905/BTTTT-TTĐN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/08/2020
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Hoàng Vĩnh Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực