- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2899/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 4 năm 2015 |
Kính gửi: Cty TNHH Futaba Việt Nam
Địa chỉ: Đường số 12, KCN Tân Thuận, Q. 7, TP. HCM
Mã số thuế: 0302407169
Trả lời văn bản ngày 11/03/2015 của Công ty về hóa đơn, chứng từ ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Điểm 3 Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ và sửa đổi một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật thì khi lập hóa đơn, đồng tiền thể hiện trên hóa đơn là đồng ngoại tệ, đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá thực tế với đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào thực tế của Ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản tại thời điểm lập hóa đơn. Trường hợp bán hàng hóa cung cấp dịch vụ thu bằng đồng Việt Nam thì đồng tiền thể hiện trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3360/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3361/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3086/CT-TTHT năm 2015 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4201/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4261/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3360/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3361/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3086/CT-TTHT năm 2015 về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4201/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4261/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2899/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2899/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/04/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực