Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2866/BGDĐT-KHCNMT | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu và trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Luật Đa dạng sinh học, Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015, Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường (BVMT),
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự PTBV, Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự PTBV,
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019,
Thực hiện Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Tiêu chuẩn, quy trình biên soạn sách giáo khoa và tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa của Bộ giáo dục và Đào tạo, Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông,
Thực hiện các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản của Đảng và Chính phủ về BVMT, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học,
Thực hiện Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT ngày 08/5/2019 về công tác BVMT giữa Bộ TNMT và Bộ GDĐT giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi là Chương trình số 01 gửi kèm theo Công văn),
Căn cứ Công văn số 2925/BTNMT-KHTC ngày 20/6/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TNMT) hướng dẫn các bộ, ngành, các cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp BVMT năm 2020,
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu và trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ GDĐT, các sở GDĐT (sau đây gọi tắt là các đơn vị) xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp BVMT năm 2020 như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BVMT NĂM 2019 VÀ GIAI ĐOẠN 02 NĂM 2017-2019
Căn cứ vào Công văn số 2029/BGDĐT-KHCNMT ngày 27/4/2016 của Bộ GDĐT hướng dẫn xây dựng kế hoạch BVMT năm 2017, Công văn số 1622/BGDĐT- KHCNMT ngày 21/4/2017 của Bộ GDĐT hướng dẫn xây dựng kế hoạch BVMT năm 2018, Công văn số 1803/BGDĐT-KHCNMT ngày 07/5/2018 của Bộ GDĐT hướng dẫn xây dựng kế hoạch BVMT năm 2019, Bộ GDĐT hướng dẫn các đơn vị đánh giá về các nội dung sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế, chính sách, luật pháp về giáo dục BVMT theo định hướng phát triển bền vững (PTBV)
Các đơn vị đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nội dung giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV, trong các Luật, Nghị quyết, các văn bản pháp lý của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tập trung vào các nội dung:
- Công tác giáo dục lồng ghép, thông tin, truyền thông, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, năng lực và chuyển đổi thành hành động cho người dạy và người học về BVMT, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên biển và hải đảo theo định hướng giáo dục vì sự PTBV vào trường học;
- Tổ chức, bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý về BVMT, giáo dục BVMT và các nội dung liên quan.
2. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án giáo dục BVMT và sử dụng kinh phí sự nghiệp BVMT năm 2019 và giai đoạn 03 năm 2017-2019
Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch BVMT năm 2017, 2018 và ước thực hiện năm 2019, các đơn vị xây dựng báo cáo đánh giá các hoạt động sau:
2.1. Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ
Các đơn vị báo cáo về danh mục cụ thể các nhiệm vụ, dự án BVMT, kinh phí thực hiện và kết quả, sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án BVMT đã triển khai thực hiện năm 2017, 2018, 2019; số kinh phí đã giải ngân đến ngày 30/6/2019 và dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2019 (mẫu gửi kèm tại Phụ lục 1), cụ thể:
- Nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục BVMT (xây dựng tài liệu, học liệu, sổ tay; xây dựng mô hình điển hình, tiên tiến về giáo dục BVMT; nhiệm vụ phục vụ quản lý, chỉ đạo về giáo dục BVMT);
- Nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh, học viên về phương pháp tích hợp các nội dung BVMT theo định hướng PTBV vào chương trình các cấp học và các trình độ đào tạo (số lượng giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên, học viên được tập huấn tại các cơ sở giáo dục, số lượng tài liệu được cung cấp, số lượng các trường triển khai nội dung giáo dục BVMT);
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BVMT, đa dạng sinh học, phát triển xanh theo định hướng PTBV (hội thảo, cuộc thi, Chiến dịch tuyên truyền...), các hoạt động xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam, Ngày Đa dạng sinh học quốc tế, Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn, Ngày Đất ngập nước...
- Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đánh giá tình hình thực hiện và kết quả triển khai các hoạt động quan trắc hiện trạng môi trường của các trung tâm quan trắc môi trường thuộc các đơn vị.
2.2. Đánh giá tác động, đóng góp của việc triển khai các nhiệm vụ giáo dục BVMT cho sự nghiệp BVMT và phát triển GDĐT của đơn vị và của ngành.
- Tác động, đóng góp của việc triển khai các nhiệm vụ giáo dục BVMT cho sự nghiệp BVMT và phát triển GDĐT của đơn vị và của ngành.
- Thuận lợi.
- Khó khăn, vướng mắc.
3. Kiến nghị, đề xuất
Các đơn vị theo điều kiện cụ thể của đơn vị, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp BVMT và các kiến nghị, đề xuất khác.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2020-2022 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BVMT
1. Quan điểm, mục tiêu
Hoạt động giáo dục BVMT của Bộ GDĐT căn cứ vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành giáo dục và các văn bản pháp lý của Đảng, Chính phủ về bảo vệ môi trường.
Hoạt động giáo dục BVMT của Bộ GDĐT nhằm đẩy mạnh công tác BVMT hướng tới giáo dục vì sự PTBV thông qua việc nâng cao nhận thức, năng lực cho toàn thể nhà giáo và người học nhằm tiếp tục đổi mới hoạt động giáo dục, đào tạo, tuyên truyền về công tác BVMT tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của Bộ GDĐT theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học, phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông và đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT và phát huy, nhân rộng những sáng kiến, giải pháp hiệu quả về BVMT, giáo dục BVMT trong các cơ sở giáo dục.
Nhiệm vụ giáo dục BVMT năm 2020 tập trung vào việc phát triển hệ thống tài liệu, học liệu về các phương pháp, hình thức giáo dục BVMT; phát triển các giải pháp đẩy mạnh hoạt động giáo dục BVMT và khắc phục ô nhiễm trong các cơ sở giáo dục; thúc đẩy xây dựng và phổ biến các mô hình điển hình, tiên tiến về giáo dục BVMT; tăng cường tập huấn về giáo dục BVMT và phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT, giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV.
Trong năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ưu tiên nội dung giáo dục về giảm thiểu, thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn, hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, túi ni lông khó phân hủy (thực hiện Chương trình phối hợp số 01).
2. Xây dựng kế hoạch BVMT
2.1. Nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục BVMT
Các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV với các nội dung sau:
- Xây dựng tài liệu để phục vụ công tác giảng dạy: Xây dựng tài liệu, học liệu, sổ tay về giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV theo chủ đề, trong đó tập trung vào phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục BVMT theo chủ đề, phù hợp với các môn học mới, hoạt động giáo dục mới trong chương trình giáo dục phổ thông mới để đề xuất đưa vào sách giáo khoa mới (nội khóa, ngoại khóa), hướng tới đa dạng đối tượng sử dụng và phân hóa theo cấp học vùng miền, bình đẳng giới, trẻ em khuyết tật; tích hợp trong trong đào tạo sinh viên sư phạm theo định hướng chuẩn đầu ra theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học phục vụ Chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Xây dựng tài liệu để phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật: Xây dựng quy trình, tài liệu hướng dẫn phù hợp với từng đối tượng cụ thể thực hiện tuyên truyền và phổ biến pháp luật về BVMT và giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV.
- Nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý ngành: Phát triển các phương thức đánh giá và đưa ra các giải pháp thúc đẩy các hoạt động giáo dục BVMT theo định hướng giáo dục vì sự PTBV, trong đó ưu tiên các giải pháp về hoạt động quản lý; các giải pháp xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trong các cơ sở GDĐT; dự báo và xác định nhu cầu các chuyên ngành đào tạo về môi trường trong các cơ sở GDĐH.
- Xây dựng mô hình tiên tiến, điển hình về BVMT, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: theo định hướng PTBV, trong đó tập trung vào: các mô hình giảm thiểu, thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, túi ni lông khó phân hủy trong hệ thống các cơ sở giáo dục.
2.2. Các nhiệm vụ tập huấn
Các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ tập huấn, tập trung vào các nội dung sau:
- Tập huấn về các chủ trương chính sách, phổ biến pháp luật về BVMT, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và PTBV, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phát triển xanh theo định hướng giáo dục vì sự PTBV cho cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh trong các cơ sở giáo dục.
- Tập huấn về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức về giáo dục BVMT cho cho giảng viên các trường và khoa sư phạm, giáo viên, sinh viên các trường và khoa sư phạm, học viên, học sinh về giáo dục BVMT theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học, hướng tới giáo dục vì sự PTBV..
- Tập huấn về nhằm nâng cao nhận thức và năng lực về giáo dục BVMT theo định hướng PTBV cho sinh viên theo các khối ngành đào tạo (nông lâm, y dược, kỹ thuật công nghệ ....).
Ưu tiên các hoạt động tập huấn được phát triển từ các nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục BVMT đã được nghiệm thu cấp Bộ và được đánh giá cao, khuyến nghị cần tiếp tục triển khai tập huấn, các nhiệm vụ có tính lan tỏa, vùng miền.
2.3. Các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền
Các đơn vị đề xuất các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức trong việc thực thi pháp luật về BVMT, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, triển khai các điều ước quốc tế liên quan đến giáo dục BVMT theo định hướng PTBV theo chủ đề từng năm hoặc vấn đề trọng tâm về BVMT cho cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh; đề xuất chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới và Tháng hành động vì môi trường, Ngày Đa dạng sinh học quốc tế,: Ngày Đất ngập nước, Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn, các chuyên đề truyền thông trên báo đài, Đài Truyền hình.
Ưu tiên các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền có tính cấp bách, thời sự về bảo vệ môi trường.
3. Yêu cầu
3.1. Đối với các đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu và trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ GDĐT
- Danh mục các đề xuất năm 2020 tổng hợp, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo biểu mẫu hướng dẫn ở Phụ lục 2 kèm theo công văn này (sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 13-14, Phụ lục trên Excel).
- Các nhiệm vụ đề xuất phải được tổ chức phủ trì phê duyệt, có thuyết minh nhiệm vụ kèm dự toán kinh phí chi tiết, theo các biểu mẫu hướng dẫn ở Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6 kèm theo (sử dụng phông chữ Time New Roman, cỡ chữ 13-14).
- Các định mức sử dụng để dự toán được quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp BVMT và các quy định hiện hành và các văn bản liên quan.
3.2. Đối với các sở GDĐT
Các sở GDĐT căn cứ vào nội dung Công văn hướng dẫn của Bộ GDĐT, Công văn hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trên địa bàn, Chương trình phối hợp về công tác BVMT giữa Bộ TNMT và Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch BVMT giai đoạn 2019-2025 (01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT ngày 08/5/2019 của Bộ trưởng Bộ TNMT và Bộ trưởng Bộ GDĐT) phối hợp với sở tài nguyên và môi trường trên địa bàn, triển khai xây dựng kế hoạch BVMT năm 2020 để tổng hợp vào kế hoạch và dự toán ngân sách địa phương.
Kinh phí kế hoạch BVMT của các sở GDĐT được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp BVMT được giao trong dự toán ngân sách hằng năm cho các địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Bộ GDĐT yêu cầu các đơn vị gửi báo cáo theo nội dung Phần I của Công văn; các đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu và trường cao đẳng sư phạm trực thuộc Bộ GDĐT đề xuất kế hoạch giáo dục BVMT năm 2020 theo nội dung Phần II của Công văn trước 17h00 ngày 19 tháng 7 năm 2019 (theo dấu bưu điện khi nhận) theo địa chỉ: Bộ GDĐT (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường), 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội và gửi file mềm điện tử (báo cáo file Word, phụ lục file Excel) theo địa chỉ email: gdbvmt@moet.gov.vn, nkdung@moet.gov.vn.
Bộ GDDT chỉ xem xét các nhiệm vụ thực hiện theo các quy định. Việc lựa chọn các nhiệm vụ để đưa vào thực hiện sẽ được triển khai theo phương thức tuyển chọn cạnh tranh (đối với nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ tập huấn) và giao trực tiếp (đối với nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền) sau khi có ý kiến của Bộ TNMT.
Mọi thông tin xin liên hệ: TS. Nguyễn Kim Dung, chuyên viên Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, điện thoại: 0979729197.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đơn vị: |
Phụ lục 1 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018 VÀ NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2019 của )
STT | Tên nhiệm vụ/ dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2018 | Kinh phí năm 2019 | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được (sản phẩm đạt được) | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
| ||||||
1 | Nhiệm vụ vụ biên soạn tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ phục vụ quản lý ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình điển hình, tiên tiến về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
| ||||||
1 | Nhiệm vụ tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đơn vị: |
Phụ lục 2 |
TỔNG HỢP CÁC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2019 của )
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí Năm 2019 (đối với nhiệm vụ chuyển tiếp từ 2019 | Kinh phí năm 2020 | Kinh phí năm 2021 | Kinh phí năm 2022 | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
| |||||||||||
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Biên soạn tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phục vụ quản lý, chỉ đạo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình điển hình, tiên tiến về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ mở mới từ năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Biên soạn tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phục vụ quản lý, chỉ đạo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình điển hình, tiên tiến về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ill | Nhiệm vụ mở mới từ năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Biên soạn tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phục vụ quản lý, chỉ đạo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình điển hình, tiên tiến về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Đề xuất nhiệm vụ giáo dục bảo vệ môi trường
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Tên nhiệm vụ:
2. Đơn vị chủ trì
3. Tính cấp thiết
4. Các căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ
5. Mục tiêu của nhiệm vụ
6. Phạm vi, quy mô của nhiệm vụ
7. Địa điểm thực hiện nhiệm vụ
8. Phương pháp thực hiện
9. Nội dung chính
10. Tiến độ thực hiện
11. Dự kiến kết quả và sản phẩm
- Tài liệu, mô hình, băng đĩa hình, videoclip....
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ
- Báo cáo thử nghiệm tài liệu mô hình, băng đĩa hình, videoclip
12. Địa chỉ bàn giao sử dụng
13. Hiệu quả mang lại
14. Thời gian thực hiện
15. Dự kiến kinh phí thực hiện
| Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐỀ CƯƠNG TẬP HUẤN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TẬP HUẤN
I. Mục tiêu:
II. Nội dung:
III. Đối tượng, thành phần, số lượng:
IV. Thời gian:
V. Địa điểm:
VI. Kinh phí và tài liệu:
VII. Tổ chức thực hiện:
VIII. Nội dung, chương trình hoạt động kèm dự toán kinh phí chi tiết kèm theo
Riêng đối với nhiệm vụ tập huấn đề xuất mới, cần có:
IX. Thuyết minh tài liệu tập huấn (theo Phụ lục 3)
| Đơn vị đăng ký |
PHỤ LỤC 5
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TÊN NHIỆM VỤ
Cơ quan quản lý
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan chủ trì
Chủ trì nhiệm vụ
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. TÊN NHIỆM VỤ | 2. MÃ SỐ: | |||||||||||||||||
2. THỜI GIAN THỰC HIỆN ……... tháng Từ tháng ... năm ... đến tháng … năm ... | ||||||||||||||||||
3. TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ Tên tổ chức chủ trì: Điện thoại: E-mail: Địa chỉ: Họ và tên thủ trưởng tổ chức chủ trì: | ||||||||||||||||||
4. CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ Họ và tên: Học vị: Chức danh khoa học: Năm sinh: Địa chỉ cơ quan: Điện thoại di động: Điện thoại cơ quan: Fax: E-mail: | ||||||||||||||||||
5. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NHIỆM VỤ | ||||||||||||||||||
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác và lĩnh vực chuyên môn | Nội dung thực hiện cụ thể được giao | Chữ ký | ||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
| ||||||||||||||
6. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH | ||||||||||||||||||
Tên đơn vị trong và ngoài nước | Nội dung phối hợp nghiên cứu | Họ và tên người đại diện đơn vị | ||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||
7. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CỦA NHIỆM VỤ, TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ | ||||||||||||||||||
8. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ | ||||||||||||||||||
9. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 9.1. Đối tượng 9.2. Phạm vi | ||||||||||||||||||
10. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 10.1. Cách tiếp cận 10.2. Phương pháp thực hiện nhiệm vụ | ||||||||||||||||||
11. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 11.1. Nội dung thực hiện nhiệm vụ (Mô tả chi tiết những nội dung thực hiện) 11.2. Tiến độ thực hiện | ||||||||||||||||||
STT | Các nội dung, công việc thực hiện | Sản phẩm | Thời gian (bắt đầu- kết thúc) | Người thực hiện | ||||||||||||||
1 2 3 |
|
|
|
| ||||||||||||||
12. SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||
Stt | Tên sản phẩm | Số lượng | Yêu cầu chất lượng sản phẩm (mô tả chi tiết chất lượng sản phẩm đạt được như nội dung, hình thức, các chỉ tiêu,...) | |||||||||||||||
| Sản phẩm ứng dụng | |||||||||||||||||
3.1 | Tài liệu, mô hình, video clip.... |
|
| |||||||||||||||
3.2 | Báo cáo tổng kết |
|
| |||||||||||||||
3.3 | Báo cáo kết quả thử nghiệm sản phẩm ứng dụng |
|
| |||||||||||||||
13. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NHIỆM VỤ VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG 13.1. Phương thức chuyển giao 13.2. Địa chỉ ứng dụng 14. TÁC ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH MANG LẠI CỦA KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NHIỆM VỤ 14.1. Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo 14.2. Đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường có liên quan 14.3. Đối với phát triển kinh tế-xã hội 14.4. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu | ||||||||||||||||||
15. KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Kinh phí thực hiện Nhiệm vụ | ||||||||||||||||||
Trong đó: Ngân sách Nhà nước: Các nguồn khác: | ||||||||||||||||||
Stt | Khoản chi, nội dung chi | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Ghi chú | |||||||||||||
Kinh phí từ NSNN | Các nguồn khác |
| ||||||||||||||||
1 | Chi tiền công lao động trực tiếp (báo cáo chuyên đề, biên soạn tài liệu, báo cáo tổng kết....) |
|
|
|
|
| ||||||||||||
2 | Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu |
|
|
|
|
| ||||||||||||
3 | Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định |
|
|
|
|
| ||||||||||||
4 | Chi hội thảo khoa học, công tác phí, tập huấn |
|
|
|
|
| ||||||||||||
5 | Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
| ||||||||||||
6 | Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu |
|
|
|
|
| ||||||||||||
7 | Chi văn phòng, phẩm, thông tin liên lạc, in ấn |
|
|
|
|
| ||||||||||||
8 | Chi họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở |
|
|
|
|
| ||||||||||||
9 | Chi quản lý chung |
|
|
|
|
| ||||||||||||
10 | Chi khác |
|
|
|
|
| ||||||||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| ||||||||||||
(Dự toán chi tiết các mục chi kèm theo và xác nhận của cơ quan chủ trì).
Ngày...tháng...năm | Ngày... tháng...năm
|
Ngày... tháng... năm
Cơ quan chủ quản duyệt
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiềm lực khoa học của tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TIỀM LỰC CHUYÊN MÔN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Kèm theo Thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục môi trường)
A. Thông tin về chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Các hướng nghiên cứu khoa học chủ yếu:
Kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm gần đây:
Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường đã nghiệm thu:
Stt | Tên chương trình, nhiệm vụ | Chủ nhiệm | Tham gia | Mã số và cấp quản lý | Thời gian thực hiện | Kết quả nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
Công trình khoa học đã công bố (chỉ nêu tối đa 5 công trình tiêu biểu nhất):
Stt | Tên công trình khoa học | Tác giả/Đồng tác giả | Địa chỉ công bố | Năm công bố |
|
|
|
|
|
1.3. Kết quả đào tạo trong 5 năm gần đây:
Hướng dẫn thạc sỹ, tiến sỹ:
Stt | Tên đề tài luận văn, luận án | Đối tượng | Trách nhiệm | Cơ sở đào tạo | Năm bảo vệ | ||
Nghiên cứu sinh | Học viên cao học | Chính | Phụ |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên soạn tài liệu chuyên môn về bảo vệ môi trường:
Stt | Tên sách | Loại sách | Nhà xuất bản và năm xuất bản | Chủ biên hoặc tham gia |
|
|
|
|
|
2. Các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ (mỗi thành viên chỉ nêu tối đa 3 công trình tiêu biểu nhất, trong đó có công trình về giáo dục bảo vệ mới trường):
Stt | Họ tên thành viên | Tên công trình khoa học | Địa chỉ công bố | Năm công bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của tổ chức chủ trì | Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐỀ CƯƠNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG, CÁC CHIẾN DỊCH TUYÊN TRUYỀN, CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI VÀ THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ MÔI TRƯỜNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
CÁC HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN
I. Mục tiêu:
II. Nội dung:
III. Đối tượng, thành phần, số lượng:
IV. Thời gian:
V. Địa điểm:
VI. Kinh phí và tài liệu:
VII. Tổ chức thực hiện:
VIII. Nội dung, chương trình hoạt động kèm dự toán kinh phí chi tiết kèm theo
| Đơn vị đăng ký |
- 1Công văn 2637/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2674/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo về biên chế, tiền lương để xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2638/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2976/BGDĐT-KHTC năm 2019 thực hiện chỉ đạo điều hành giá và các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trong năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 2680/QĐ-BTC năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1446/BGDĐT-KHTC năm 2020 về báo cáo chi phí đào tạo theo Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Công văn 2029/BGDĐT-KHCNMT năm 2015 hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1622/BGDĐT-KHCNMT năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT năm 2017 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 1803/BGDĐT-KHCNMT năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Chương trình phối hợp 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT năm 2019 về công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2019-2025 do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 2925/BTNMT-KHTC năm 2019 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Công văn 2637/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Công văn 2674/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo về biên chế, tiền lương để xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Công văn 2638/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Công văn 2976/BGDĐT-KHTC năm 2019 thực hiện chỉ đạo điều hành giá và các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trong năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Quyết định 2680/QĐ-BTC năm 2019 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 1446/BGDĐT-KHTC năm 2020 về báo cáo chi phí đào tạo theo Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2866/BGDĐT-KHCNMT năm 2019 về xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020- 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2866/BGDĐT-KHCNMT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/07/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Văn Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra