- 1Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2857/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 954/CT-KTT ngày 14/06/2011 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về chi phí khấu hao TSCĐ, thuế GTGT đầu vào khấu trừ, Tổng cục Thuế hướng dẫn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:
1. Đối với việc hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ:
Theo quy định tại điểm 1 Mục IV Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng quy định: “Cơ sở kinh doanh khi mua, bán hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Tại tiết b.1 điểm 2.18 Mục IV Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ: “2.18. Hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau: b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh doanh:
b.1. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp: …- Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp”.
Theo quy định tại điểm 1, Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định hoặc hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là các khoản chi phí không tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tại tiết d điểm 2.2 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định: “Tài sản cố định góp vốn, tài sản cố định điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản cố định này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. Đối với loại tài sản khác không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định có góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình và tài sản này có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản này được tính vào chi phí được trừ theo giá đánh giá lại.
Đối với tài sản cố định tự làm nguyên giá tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó”.
Tại Điều 5 Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Mọi tài sản cố định trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có biên bản giao nhận tài sản cố định, hợp đồng, hóa đơn mua tài sản cố định và các chứng từ khác có liên quan)”.
Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính (thay thế Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC) áp dụng từ ngày 01/01/2010 quy định nguyên tắc quản lý tài sản cố định: “Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TCSĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ”.
Căn cứ các quy định nêu trên: Trường hợp Công ty TNHH một thành viên Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Trung (Công ty) được Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Công ty Cổ phần (là chủ sở hữu) cấp vốn bằng TSCĐ “Kho trung chuyển Miền Trung – Tây Nguyên” từ ngày 12/02/2009 nếu đáp ứng bộ hồ sơ đầy đủ gồm có biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản và có đánh giá lại theo quy định thì Công ty mới đủ điều kiện trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác nhận thu thập chịu thuế TNDN theo nguyên giá đánh giá lại đối với công trình “Kho trung chuyển Miền Trung – Tây Nguyên” trong năm 2009.
2. Về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa bị tổn thất do thiên tai:
Tại tiết c.1 điểm 1.2 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khấu trừ thuế GTGT đầu vào quy định: “Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty có một số hàng hóa bị kém phẩm chất do bị ngập nước làm giảm giá trị thương mại, Công ty đã tiến hành bán lượng hàng kém phẩm chất này, đã xuất hóa đơn GTGT, kê khai thuế GTGT đầu ra và phần giá trị thiệt hại đã được Công ty bảo hiểm bồi thường (giá trị được bồi thường không bao gồm thuế GTGT) thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hóa kém phẩm chất nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2806/TCT-CS về chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2894/TCT-CS năm 2013 chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3622/TCT-DNL năm 2014 về chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1140/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2806/TCT-CS về chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2894/TCT-CS năm 2013 chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3622/TCT-DNL năm 2014 về chi phí khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1140/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2857/TCT-CS về chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế giái trị gia tăng đầu vào khấu trừ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2857/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/08/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực