Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh An Giang; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 0211/CVNTP-2015 ngày 03/11/2015 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Nhất Tâm Phát và công văn số 914/CT-THNVDT ngày 18/06/2015 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp về thuế GTGT sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên. Về vấn đề này, sau khi báo cáo xin ý kiến Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.”
Tại khoản 7 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về khấu trừ thuế GTGT hướng dẫn như sau:
“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ,..”
Bộ Tài chính đã có công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/05/2014 hướng dẫn chung Cục Thuế các tỉnh, thành phố về thuế GTGT, trong đó có hướng dẫn về thuế GTGT đối với sản phẩm trấu được tạo ra từ quá trình xay xát thóc được coi là sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế thông thường hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Tổng cục Thuế có công văn số 3393/TCT-CS ngày 20/08/2014 hướng dẫn: sản phẩm trấu, bột trấu, trấu ép thành viên do tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp doanh nghiệp bán ra sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên do doanh nghiệp tự sản xuất từ nguyên liệu là trấu mua từ các tổ chức, cá nhân khác thì sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên là các sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế thông thường hoặc chưa qua chế biến thành sản phẩm khác, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, hoàn thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh An Giang, Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH SXTMDV Nhất Tâm Phát biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4472/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng trấu ép do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4725/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cám, trấu, mụn dừa ép, cùi bắp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4403/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 4472/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng trấu ép do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3393/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bột trấu và trấu ép thành viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4725/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cám, trấu, mụn dừa ép, cùi bắp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4403/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 280/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm củi trấu, trấu ép, trấu viên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 280/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra