Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2797/BTP-VĐCXDPL | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 7/2015 và Công văn số 1153/TTg-PL ngày 23/7/2015 về việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, để tăng cường công tác thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết, khắc phục tình trạng xin lùi, xin rút dự án luật, pháp lệnh và nợ đọng văn bản quy định chi tiết, Bộ Tư pháp đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ:
1. Trực tiếp chỉ đạo sâu sát công tác xây dựng luật, pháp lệnh và ban hành văn bản quy định chi tiết nhằm bảo đảm chất lượng, tiến độ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, thường xuyên theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện; kiểm điểm xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng văn bản không bảo đảm chất lượng, tiến độ. Cụ thể:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ khẩn trương nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của thành viên Chính phủ để chỉnh lý, hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết đã được Chính phủ cho ý kiến, bảo đảm đúng tiến độ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội.
- Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông khẩn trương hoàn thiện dự án Luật về hội, dự án Luật báo chí (sửa đổi) trình Chính phủ cho ý kiến tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8/2015.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan khẩn trương nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của thành viên Chính phủ để chỉnh lý, hoàn thiện dự án Luật quy hoạch để trình Chính phủ xem xét, thông qua tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8/2015.
- Bộ Công an tập trung soạn thảo, bảo đảm tiến độ và chất lượng dự án Luật biểu tình để trình Chính phủ cho ý kiến tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11/2015.
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giao thông vận tải, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính khẩn trương hoàn thiện thủ tục, hồ sơ 101 văn bản nợ chưa ban hành (Phụ lục 1 kèm theo) để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền trước ngày 15/9/2015 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1153/TTg-PL ngày 23/7/2015 về việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh.
- Các Bộ, ngành có nhiệm vụ xây dựng, ban hành 23 văn bản quy định chi tiết thi hành 04 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 (Phụ lục 2 kèm theo) cần chủ động nghiên cứu soạn thảo, hoàn tất thủ tục, hồ sơ để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền bảo đảm chất lượng, tiến độ của văn bản, có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật.
2. Chỉ đạo Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị có liên quan khẩn trương rà soát, lập dự kiến Danh mục văn bản quy định chi tiết các luật được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 9 thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cụ thể như sau:
- Lập Danh mục nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp theo Công văn số 5619/VPCP-PL ngày 18/7/2015 của Văn phòng Chính phủ;
- Lập Danh mục thông tư, thông tư liên tịch, gửi Bộ Tư pháp trước ngày 13/8/2015 để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Chính phủ.
(Xin gửi kèm theo kết quả rà soát sơ bộ của Bộ Tư pháp tại Phụ lục 3).
3. Chủ động phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan giải quyết hoặc báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thi hành luật, pháp lệnh, việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật trong khoảng thời gian luật, pháp lệnh đã có hiệu lực nhưng chưa có văn bản quy định chi tiết, nhất là các lĩnh vực liên quan đến quyền con người, quyền công dân.
4. Văn phòng Chính phủ tập trung, ưu tiên rút ngắn thời gian thẩm tra các văn bản quy định chi tiết; chủ động đôn đốc, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ sớm hoàn tất các thủ tục hoặc chỉnh lý, hoàn thiện sau khi có ý kiến của các Thành viên Chính phủ để Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành 25 dự thảo nghị định đã được các Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Chính phủ.
Bộ Tư pháp trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN “NỢ ĐỌNG” QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT, PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC TÍNH ĐẾN NGÀY 30/7/2015
(Kèm theo Công văn số 2797/BTP-VĐCXDPL ngày 04/8/2015 của Bộ Tư pháp)
A. DANH MỤC NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TT | TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | SỐ LƯỢNG VBQĐCT | CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VBQĐCT | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
I. NGHỊ ĐỊNH “NỢ ĐỌNG” TỪ NĂM 2014, QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT ĐÃ CÓ HIỆU LỰC TRƯỚC NGÀY 01/01/2015 | ||||||
1. | Luật giáo dục đại học | 01/01/2013 | 02 | BGDĐT | 1. Nghị định quy định tiêu chuẩn phân tầng và khung xếp hạng cơ sở giáo dục đại học | Đã trình Chính phủ - Ngày 14/8/2014, Bộ đã xin ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam. Ngày 02/10/2014, đã lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đồng thời có Công văn số 7278/BGDĐT-PC xin lùi thời hạn ban hành sang tháng 9/2015. - Ngày 05/01/2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã gửi Bộ Tư Pháp để thẩm định. Ngày 27/01/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 12/5/2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Tờ trình số 323/TTr-BGDĐT trình Chính phủ. - Hiện Bộ đang nghiên cứu chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo trên cơ sở ý kiến của Thành viên Chính phủ. |
BGDĐT | 2. Nghị định quy định phương thức và tiêu chí phân bổ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục đại học. | Đã trình - Ngày 23/10/2014, Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 11/12/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã trình Chính phủ. - Ngày 19/3/2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản xin lùi thời hạn ban hành Nghị định để bảo đảm phù hợp với các văn bản sắp ban hành trong thời gian tới liên quan đến phân bổ dự toán ngân sách nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp độc lập. - Ngày 08/5/2015, Văn phòng Chính phủ đã có Công văn số 3210/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đồng ý với đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang tích cực hoàn thiện dự thảo Nghị định | ||||
II. NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/01/2015 VÀ PHÁP LỆNH CẢNH SÁT MÔI TRƯỜNG | ||||||
2. | Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam | 01/01/2015 | 01 | BCA | 3. Nghị định quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài | Đã trình - Đã chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo theo ý kiến góp ý, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để thẩm định. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 17/3/2015, Bộ Công an đã trình Chính phủ (Tờ trình số 68/TTr-BCA). - Hiện đang xử lý Văn phòng Chính phủ. |
3. | Luật bảo vệ môi trường | 01/01/2015 | 01 | BTNMT | 4. Nghị định về lộ trình và phương thức về Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ khi nhà kính toàn cầu | Đang soạn thảo - Đang tổng hợp ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, hoàn thiện hồ sơ để gửi Bộ Tư pháp thẩm định. Tuy nhiên, do nội dung dự thảo phụ thuộc vào kết quả Hội nghị COP 21 nên Bộ đã có Công văn số 3914/BTNMT-KTTVBĐKH gửi Thủ tướng Chính phủ xin lùi thời hạn trình Nghị định này vào năm 2016 để chờ kết quả Hội nghị. - Ngày 03/10/2014, Văn phòng Chính phủ đã Công văn số 7708/VPCP-KTN thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải về việc đồng ý lùi thời hạn trình đến năm 2016. |
4. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế | 01/01/2015 | 01 | BQP, BCA, BYT, BTC | 5. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế áp dụng đối với quân nhân, công an nhân dân và học sinh cơ yếu | Đã trình - Do có nhiều vấn đề nhạy cảm, phức tạp nên ngày 14/10/2014, Bộ Quốc phòng đã có Công văn số 8604/BQP-QY xin lùi thời hạn trình sang tháng 3/2015. - Ngày 29/10/2014, Văn phòng Chính phủ có Công văn số 8573/VPCP-KGVX thông báo đồng ý lùi thời hạn trình. - Ngày 20/3/2015, Bộ Quốc phòng đã có Công văn số 2173/BQP đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 28/2/2015, Bộ Quốc phòng đã trình Chính phủ (Tờ trình số 4387/TTr-BQP). - Đã lấy ý kiến thành viên Chính phủ, hiện Bộ Quốc phòng đang nghiên cứu hoàn thiện dự thảo theo ý kiến thành viên Chính phủ. |
5. | Luật xây dựng | 01/01/2015 | 01 | BTC | 6. Nghị định quy định chi tiết về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng | Đang soạn thảo Ngày 19/11/2014 Văn phòng Chính phủ có Công văn số 9256/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh về việc giao Bộ Tài chính xây dựng, trình Chính phủ Nghị định quy định chi tiết về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng, thời hạn trình tháng 10/2015. Hiện Bộ Tài chính đang nghiên cứu soạn thảo. |
6. | Luật đầu tư công | 01/01/2015 | 04 | BKHĐT | 7. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công | Đang soạn thảo - Ngày 19/12/2014, Văn phòng chính phủ có Công văn số 10179/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho lùi thời hạn trình vào Quý II/2015. - Hiện Bộ đang chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo trên cơ sở các ý kiến góp ý. |
BKHĐT | 8. Nghị định về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm | Đã trình - Ngày 19/12/2014, Văn phòng chính phủ có Công văn số 10179/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho lùi thời hạn trình vào tháng 3/2015. - Ngày 16/3/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Công văn số 1423/BKHĐT-TH gửi Bộ Tư pháp thẩm định. Bộ Tư pháp đã thẩm định ngày 25/3/2015. - Ngày 15/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ tại Tờ trình số 2866/TTr-BKHĐT. - Đã lấy ý kiến của thành viên Chính phủ, hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến của thành viên Chính phủ. | ||||
BKHĐT | 9. Nghị định về giám sát và đánh giá đầu tư (thay thế NĐ số 113/2009/NĐ-CP) | Đã trình - Ngày 19/12/2014, Văn phòng chính phủ có Công văn số 10179/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho lùi thời hạn trình vào tháng 3/2015. - Ngày 27/3/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Công văn số 1709/BKHĐT-GSTĐĐT gửi Bộ Tư pháp thẩm định. - Ngày 16/4/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định (Công văn số 48/BTP-PLDSKT). - Ngày 25/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ tại Tờ trình số 3157/TTr-BKHĐT. - Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tư pháp và Bộ Xây dựng rà soát Nghị định để hoàn thiện trình Chính phủ. | ||||
BKHĐT | 10. Nghị định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ (theo Quyết định phân công là Nghị định sửa đổi một số Điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ) | Đã thẩm định - Đã thành lập Ban soạn thảo, hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang tổ chức nghiên cứu soạn thảo dự thảo Nghị định. - Ngày 19/12/2014, Văn phòng chính phủ có Công văn số 10179/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho lùi thời hạn trình vào Quý II/2015. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã gửi Bộ Tư pháp thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định (Công văn số 133/BTP-PLQT). - Hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang nghiên cứu chỉnh lý hoàn thiện dự thảo để trình Chính phủ. | ||||
7. | Pháp lệnh cảnh sát môi trường | 05/6/2015 | 01 | BCA | 11. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh cảnh sát môi trường | Đã thẩm định - Thời hạn trình tháng 4/2015. - Hiện đang nghiên cứu, tiếp thu, giải trình để hoàn thiện hồ sơ dự thảo để trình Chính phủ. |
III. NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/7/2015 | ||||||
8. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân VN | 01/7/2015 | 01 | BQP | 12. Nghị định quy định chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân VN | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. - Ngày 02/7/2015, Bộ Quốc phòng có Công văn số 5724/BQP-PC xin lùi thời hạn trình lùi sang tháng 10/2015. |
9. | Luật nhà ở | 01/7/2015 | 04 | BXD | 13. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nhà ở | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 05/5/2015, Bộ đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 34/TTr-BXD. - Văn phòng Chính phủ đã có văn bản đề nghị lấy lại ý kiến của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Xây dựng mới nhận được ý kiến của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính. Còn Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa có ý kiến. |
BXD | 14. Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 26/6/2015, Bộ đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 43/TTr-BXD. - Đã trình Phó Thủ tướng Chính phủ, hiện Bộ đang hoàn thiện theo ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ. | ||||
BXD | 15. Nghị định về cải tạo xây dựng lại nhà chung cư cũ | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 26/6/2015, Bộ đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 42/TTr-BXD. - Đã lấy ý kiến thành viên Chính phủ, hiện Bộ Xây dựng đang hoàn thiện dự thảo theo ý kiến thành viên Chính phủ. | ||||
BXD | 16. Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 16/6/2015, Bộ đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 39/TTr-BXD. - Hiện nay, Văn phòng Chính phủ đang xử lý, chuẩn bị lấy ý kiến thành viên Chính phủ. | ||||
10 | Luật kinh doanh bất động sản | 01/07/2015 | 01 | BXD | 17. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 15/6/2015, Bộ đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 38/TTr-BXD. - Đã lấy ý kiến thành viên Chính phủ, hiện Bộ Xây dựng đang nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện lại để trình ký ban hành. |
11. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng VN | 01/7/2015 | 07 | BGTVT | 18. Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam (quy định chi tiết khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam) | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 15/5/2015, Bộ Giao thông vận tải đã gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định (Công văn số 6114/BGTVT-TCCB). - Ngày 22/5/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 25/5/2015, Bộ Giao thông vận tải đã hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ (Công văn số 6534/BGTVT-TCCB). - Đã lấy ý kiến thành viên Chính phủ, hiện Bộ Giao thông vận tải đang hoàn thiện theo ý kiến thành viên Chính phủ. |
BGTVT | 19. Nghị định về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay (thay thế nghị định số 70/2007/NĐ-CP) | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 13/4/2015, Bộ Giao thông vận tải đã gửi Bộ Tư pháp để thẩm định (Công văn số 4556/BGTVT-PC). Ngày 08/5/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 22/5/2015, Bộ Giao thông vận tải đã trình Chính phủ (Tờ trình số 6445/TTr-BGTVT). - Hiện Bộ Giao thông vận tải đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên Chính phủ. | ||||
BGTVT | 20. Nghị định về an ninh hàng không dân dụng (thay thế Nghị định số 81/2010/NĐ-CP) | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 13/4/2015, Bộ Giao thông vận tải đã gửi Bộ Tư pháp để thẩm định (Công văn số 4590/BGTVT-VT). Bộ Tư đã thẩm định. - Ngày 22/5/2015, Bộ Giao thông vận tải đã trình Chính phủ (Tờ trình số 6451/TTr-BGTVT). - Hiện đang lấy ý kiến thành viên Chính phủ. | ||||
BGTVT | 21. Nghị định về quản lý hoạt động bay (thay thế Nghị định số 94/2007/NĐ-CP) | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 13/4/2015, Bộ Giao thông vận tải đã gửi Bộ Tư pháp để thẩm định (Công văn số 4589/BGTVT-VT). - Bộ Tư đã thẩm định. Ngày 22/5/2015, Bộ Giao thông vận tải đã trình Chính phủ (Tờ trình số 6449/TTr-BGTVT). - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
BGTVT | 22. Nghị định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (thay thế Nghị định số 83/2007/NĐ-CP) | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 3/2015. - Ngày 24/3/2015, Bộ đã trình CP (Tờ trình số 3544/TTr-BGTVT). - Đã lấy ý kiến thành viên Chính phủ, hiện Bộ Giao thông vận tải đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thành viên Chính phủ. | ||||
|
|
|
| BQP | 23. Nghị định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Hiện đang tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương. - Ngày 02/7/2015, Bộ Quốc phòng có Công văn số 5724/BQP-PC xin lùi thời hạn trình lùi sang tháng 9/2015. |
BQP | 24. Nghị định quy định về quản lý hoạt động bay đặc biệt; chướng ngại vật hàng không | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Hiện đang tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương. - Ngày 02/7/2015, Bộ Quốc phòng có Công văn số 5724/BQP-PC xin lùi thời hạn trình lùi sang tháng 9/2015. | ||||
12. | Luật đầu tư | 01/7/2015 | 03 | BKHĐT | 25. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định, trình Chính phủ tại Tờ trình số 4334/TTr-BKHĐT. - Văn phòng Chính phủ đang xử lý. |
BKHĐT | 26. Nghị định quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định, trình Chính phủ tại Tờ trình số 4327/TTr-BKHĐT. - Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
NHNN | 27. Nghị định quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 Luật đầu tư | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngân hàng Nhà nước đã gửi Bộ Tư pháp để thẩm định. Ngày 13/7/2015, Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Hiện Ngân hàng nhà nước đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định. | ||||
13. | Luật doanh nghiệp | 01/7/2015 | 04 | BKHĐT | 28. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định, trình Chính phủ tại Tờ trình số 4335/TTr-BKHĐT. - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý. |
BKHĐT | 29. Nghị định về đăng ký doanh nghiệp | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 29/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định, trình Chính phủ tại Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT. - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
BKHĐT | 30. Nghị định về công bố thông tin của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ tại Tờ trình số 4376/TTr-BKHĐT. - Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
BKHĐT | 31. Nghị định về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ sơ, trình Chính phủ tại Tờ trình số 4328/TTr-BKHĐT. - Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
14. | Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp | 01/7/2015 | 02 | BTC | 32. Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 13/5/2015, Bộ Tài chính đã gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định (Công văn số 6161/BTC-TCDN). Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 26/6/2015, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 87/TTr-BTC). - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý |
BTC | 33. Nghị định về giám sát, đánh giá hiệu quả và công khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Ngày 05/5/2015, Bộ Tài chính đã gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định (Công văn số 5848/BTC-TCDN). - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Ngày 25/6/2015, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ (Tờ trình số 84/TTr-BTC). - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý. | ||||
15. | Luật công an nhân dân | 01/7/2015 | 01 | BCA | 34. Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật công an nhân dân | Đã trình - Thời hạn trình là tháng 5/2015. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Đã trình Chính phủ tại Tờ trình số 205/TTr-BCA ngày 01/7/2015. - Hiện Văn phòng Chính phủ đang xử lý. |
16 | Luật giáo dục nghề nghiệp | 01/7/2015 | 03 | BLĐTBXH | 35. Nghị định quy định phụ cấp đặc thù cho nhà giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành, nhà giáo là nghệ nhân, người có trình độ kỹ năng; nghề cao dạy thực hành, nhà giáo dạy thực hành các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nhà giáo dạy cho người khuyết tật; | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 4/2015. - Ngày 18/06/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang gửi Bộ Tư pháp xin ý kiến thẩm định (Công văn số 2342/LĐTBXH-TCDN). - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Hiện nay Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để trình Chính phủ. |
BLĐTBXH | 36. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với người học nghề nghiệp | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 4/2015. - Ngày 25/04/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã gửi Bộ Tư pháp để thẩm định (Công văn số 1513/LĐTBXH-TCDN). - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Hiện nay Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để trình Thủ tướng. | ||||
BLĐTBXH | 37. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người học là phụ nữ, lao động nông thôn khi tham gia các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo dưới 3 tháng | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 3/2015. - Ngày 04/6/2015, Bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã gửi Bộ Tư pháp thẩm định. - Bộ Tư pháp đã thẩm định. Hiện nay Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để trình Thủ tướng. | ||||
| Tổng số 16 luật, pháp lệnh | Tổng số: 37 văn bản (35 nghị định, 02 quyết định) trong đó có 02 nghị định quy định chi tiết 01 luật đã có hiệu lực từ trước, 09 nghị định quy định chi tiết 05 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015 và Pháp lệnh cảnh sát môi trường có hiệu lực từ ngày 05/6/2015, 26 văn bản (24 nghị định, 02 quyết định) quy định chi tiết 09 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015. |
B. DANH MỤC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
TT | TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | SỐ LƯỢNG VBQĐCT | CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VBQĐCT | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
I. THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH “NỢ ĐỌNG” TỪ NĂM 2014, QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH CÓ HIỆU LỰC TRƯỚC NGÀY 01/01/2015 | ||||||
1. | Luật giám định tư pháp | 01/01/2013 | 02 | BCA | 1. Thông tư về điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện cho tổ chức giám định tư pháp công lập về kỹ thuật hình sự | Đang soạn thảo Hiện nay Bộ Công an đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân |
BYT | 2. Thông tư về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện cho tổ chức GĐTP công lập trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần | Đang soạn thảo Đang gửi xin ý kiến các đối tượng chịu sự điều chỉnh và Sở Y tế các tỉnh - dự kiến ban hành Quý I/2015. | ||||
2. | Luật giáo dục đại học | 01/01/2013 | 01 | BGDĐT | 3. Thông tư ban hành chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học | Đã thẩm định - Nội dung quy định vấn đề khó, nên ngày 14/8/2014, Bộ đã báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam. - Đã thẩm định, hiện đang nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định và chờ Nghị định phân tầng và khung xếp hạng được ban hành để làm cơ sở ban hành thông tư này. |
3. | Luật tài nguyên nước | 01/01/2013 | 01 | BTNMT | 4. Thông tư quy định định mức, đơn giá, quy chuẩn kỹ thuật và hồ sơ quy hoạch tài nguyên nước | Đang soạn thảo Hiện Bộ đã xây dựng xong dự thảo 1 và gửi xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
4. | Luật phòng, chống tác hại thuốc lá | 01/05/2013 | 01 | BYT | 5. Thông tư quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thuốc lá điếu (K3 Đ23) | Đã thẩm định - Bộ Công Thương có Công văn báo cáo và đề nghị chấm dứt hiệu lực của Quyết định số 88/2007/QĐ-TTg ngày 13/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh hàm lượng tar/nicotin cho phù hợp với thực tế. - Ngày 19/01/2015, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý chấm dứt hiệu lực Quyết định số 88/2007/QĐ-TTg (Công văn số 82/TTg-KTN). Hiện Bộ đang chờ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đề nghị điều chỉnh hàm lượng tar/nicotin. |
5. | Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 01/09/2013 | 01 | BLĐTBXH | 6. Thông tư hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục - đào tạo | Đã thẩm định Hiện nay đơn vị chủ trì soạn thảo đang hoàn thiện để trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành. |
6. | Luật giáo dục quốc phòng an ninh | 01/01/2014 | 01 | BQP và BGDĐT | 7. Thông tư liên tịch quy định tổ chức, hoạt động của Trung tâm giáo dục quốc phòng an ninh; liên kết giáo dục quốc phòng an ninh của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề | Đã trình lãnh đạo Bộ Đang chờ Thủ tướng ký phê duyệt Đề án quy hoạch các trường trong quân đội để ký ban hành. |
7. | Luật phòng, chống thiên tai | 01/05/2014 | 01 | BNNPTNT và BKHĐT | 8. Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai | Đang soạn thảo Đã thành lập tổ soạn thảo và hiện đang xây dựng dự thảo Thông tư liên tịch. |
8. | Luật đấu thầu | 01/7/2014 | 01 | BYT | 9. Thông tư ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung; danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá | Đang soạn thảo Đã xây dựng dự thảo và hiện Bộ Y tế đã gửi xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan |
II. THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH PHÁT SINH “NỢ ĐỌNG” SAU NGÀY 01/01/2015 | ||||||
9. | Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật | 01/01/2015 | 02 | BNNPTNT | 10. Thông tư quy định cụ thể về kiểm dịch thực vật nội địa | Đang soạn thảo Gửi dự thảo xin ý kiến của đơn vị trong Bộ và chi cục |
BNNPTNT và BTNMT | 11. Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | Đang soạn thảo Gửi xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng để gửi lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. | ||||
10. | Luật việc làm | 01/01/2015 | 03 | BLĐTBXH | 12. Thông tư hướng dẫn thu thập, quản lý thông tin thị trường lao động; Phân tích và dự báo thị trường lao động | Đã thẩm định Hiện đơn vị chủ trì soạn thảo đang hoàn thiện dự thảo để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành. |
BLĐTBXH | 13. Thông tư hướng dẫn việc xây dựng và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia | Đã thẩm định Hiện đơn vị chủ trì soạn thảo đang hoàn thiện dự thảo để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 14. Thông tư quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | Đã thẩm định Hiện đơn vị chủ trì soạn thảo đang hoàn thiện dự thảo để trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành. | ||||
11 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa | 01/01/2015 | 02 | BQP | 15. Thông tư quy định điều kiện dự thi nâng hạng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng, máy trưởng; của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng | Đã thẩm định Hiện đơn vị chủ trì soạn thảo đang nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định hoàn thiện dự thảo. |
BQP | 16. Thông tư quy định tiêu chuẩn thuyền viên đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng | Đã thẩm định Hiện đơn vị chủ trì soạn thảo đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định. | ||||
12 | Luật bảo vệ môi trường | 01/01/2015 | 10 | BTNMT | 17. Thông tư quy định về tổ chức thực hiện các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. Do phải chờ Nghị định về lộ trình và phương thức để Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu nên dự kiến thời điểm ban hành Thông tư là năm 2016. |
BTNMT | 18. Thông tư quy định về ngưỡng chịu tải của lưu vực sông, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường các dòng sông, đoạn sông bị ô nhiễm | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BTNMT | 19. Thông tư quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp và khu kinh doanh, dịch vụ tập trung | Đang soạn thảo Đang hoàn thiện hồ sơ dự thảo để thẩm định | ||||
BTNMT | 20. Thông tư quy định về tiêu chí phân loại ô nhiễm môi trường, xác định ô nhiễm, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường | Đã thẩm định Đơn vị chủ trì soạn thảo đang chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để trình Lãnh đạo Bộ để xem xét, ban hành. | ||||
BTNMT | 21. Thông tư quy định về bộ chỉ thị môi trường | Đang soạn thảo Đang tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện dự thảo. | ||||
BTNMT | 22. Thông tư quy định về xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường, công bố, cung cấp thông tin môi trường và lập báo cáo hiện trạng môi trường | Đang soạn thảo Đang tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện dự thảo. | ||||
BQP | 23. Thông tư quy định một số hoạt động bảo vệ môi trường trong quân đội | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan. | ||||
BTNMT và BCT | 24. Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thống kê nguồn thải. | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BTNMT và BNNPTNT | 25. Thông tư liên tịch quy định về bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BTNTM và BXD | 26. Thông tư liên tịch hướng dẫn tổ chức kiểm kê khí nhà kính, xây dựng báo cáo quốc gia về quản lý phí nhà kính | Đang soạn thảo Do phải chờ Nghị định về lộ trình và phương thức để Việt Nam tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu nên dự kiến thời điểm ban hành văn bản là năm 2016. | ||||
13. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế | 01/01/2015 | 08 | BYT | 27. Thông tư ban hành gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả | Đang soạn thảo Bộ Y Tế đang hoàn thiện dự thảo, gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan và các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Dự kiến ban hành năm 2015. |
BYT | 28. Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế | Đang soạn thảo Bộ Y tế đang gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan và các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. Dự kiến sẽ ban hành năm 2015. | ||||
BYT | 29. Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ; điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế | Đang soạn thảo Bộ Y tế đang hoàn thiện dự thảo, gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan và các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. | ||||
BYT và BTC | 30. Thông tư liên tịch quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc | Đang soạn thảo Bộ Y tế đang hoàn thiện dự thảo, gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan và các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh. | ||||
BQP, BYT và BTC | 31. Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc Bộ Quốc phòng quản lý và thân nhân quân nhân tại ngũ | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1, phải chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu. | ||||
BQP, BYT và BTC | 32. Thông tư liên tịch hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Quốc phòng ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với tổ chức bảo hiểm y tế | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1, do phải chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu. | ||||
BQP, BYT và BTC | 33. Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người làm công tác cơ yếu tại các Bộ, ngành, địa phương, học viên cơ yếu và thân nhân người làm công tác cơ yếu | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1, do phải chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu. | ||||
BCA, BYT và BTC | 34. Thông tư liên tịch hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Công an ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với tổ chức bảo hiểm y tế | Đang soạn thảo Đã thành lập tổ soạn thảo. Hiện đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
14. | Luật hôn nhân và gia đình | 01/01/2015 | 02 | BYT | 35. Thông tư quy định về thăm khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, điều trị các bất thường, dị tật của bào thai | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. |
BYT | 36. Thông tư quy định chi phí thực tế bảo đảm việc chăm sóc sức khỏe sinh sản | Đang soạn thảo Đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
15. | Luật xây dựng | 01/01/2015 | 03 | BXD | 37. Thông tư quy định chi tiết mẫu đơn đề nghị, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Khoản 6, Điều 102) (gộp vào Thông tư quy định về cấp giấy phép xây dựng) | Đang soạn thảo Đang hoàn thiện hồ sơ dự thảo để chuẩn bị thẩm định, chờ nghị định của Chính phủ. |
BXD | 38. Thông tư hướng dẫn đăng ký thông tin năng lực hoạt động xây dựng (Khoản 3, Điều 159) (gộp vào Thông tư quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng) | Đang soạn thảo Đang hoàn thiện hồ sơ dự thảo để chuẩn bị thẩm định, chờ nghị định của Chính phủ. | ||||
BXD | 39. Thông tư thay thế Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (Khoản 9, Điều 162) | Đang soạn thảo Đang hoàn thiện hồ sơ dự thảo để chuẩn bị thẩm định, chờ nghị định của Chính phủ. | ||||
16 | Luật đầu tư công | 01/01/2015 | 01 | BKHĐT | 40. Thông tư hướng dẫn các biểu mẫu báo cáo lập, theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công | Đang soạn thảo Chờ Nghị định quy định chi tiết nên có thể ghép chung vào nghị định. |
III. THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/7/2015 | ||||||
17. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng VN | 01/7/2015 | 03 | BGTVT | 41. Thông tư quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không | Đã trình Hiện đã trình lãnh đạo Bộ xem xét ký ban hành |
BQP | 42. Thông tư của quy định về quản lý, sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1 (chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời). | ||||
BQP, BGTVT | 43. Thông tư liên tịch quy định về quản lý bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không độ cao công trình liên quan đến bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo (chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời). | ||||
18. | Luật nhà ở | 01/7/2015 | 03 | BXD | 44. Thông tư quy định việc phân hạng và công nhận phân hạng nhà chung cư | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan có liên quan. |
BXD | 45. Thông tư về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan có liên quan. | ||||
BXD | 46. Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2014 | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan có liên quan. | ||||
19. | Luật giáo dục nghề nghiệp | 01/7/2015 | 12 | BGDĐT | 47. Thông tư quy định về khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để học trình độ cao đẳng 1 (khoản 4 Điều 33) | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. (Hiện Bộ đang phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xác định thẩm quyền, nội dung của văn bản). |
BLĐTBXH | 48. Thông tư quy định về điều kiện, thủ tục thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp và phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành văn bản. | ||||
BLĐTBXH | 49. Thông tư quy định về thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, công nhận, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng, trường trung cấp và giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành văn bản. | ||||
BLĐTBXH | 50. Thông tư quy định về điều kiện, thẩm quyền, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành văn bản. | ||||
BLĐTBXH | 51. Thông tư quy định về cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành văn bản. | ||||
BLĐTBXH | 52. Thông tư quy định xác định chỉ tiêu tuyển sinh và quy chế tuyển sinh đào tạo | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 53. Thông tư quy định việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 54. Thông tư hướng dẫn về đào tạo thường xuyên | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 55. Thông tư quy định về bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và thực tập tại doanh nghiệp đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đang xin ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 56. Thông tư quy định về chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề và chứng chỉ kỹ năng nghề đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 57. Thông tư quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
BLĐTBXH | 58. Thông tư quy định về quy trình, chu trình kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và sử dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; công nhận, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Đang soạn thảo Đã gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để xác định thẩm quyền ban hành. | ||||
20. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân VN Nam | 01/7/2015 | 02 | BQP | 59. Thông tư quy định chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. |
BQP | 60. Thông tư quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy trong quân đội nhân dân Việt Nam | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
21. | Luật đầu tư | 01/7/2015 | 02 | BKHĐT | 61. Thông tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương |
BKHĐT | 62. Thông tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang lấy ý kiến các Bộ, ngành | ||||
22. | Luật kinh doanh bất động sản | 01/7/2015 | 01 | BXD | 63. Thông tư hướng dẫn Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản 2014 | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến các cơ quan có liên quan. |
23. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự | 01/7/2015 | 01 | BTP, TANDTC, VKSNDTC | 64. Thông tư liên tịch hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước | Đang thẩm định Ngày 13/7/2014, đơn vị chủ trì soạn thảo đã gửi hồ sơ đề nghị thẩm định. - Đã thẩm định ngày 20/7/2015, hiện Bộ Tư pháp đang nghiên cứu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định. |
Tổng số 23 luật, pháp lệnh | Tổng số: 64 văn bản (51 thông tư, 13 thông tư liên tịch), gồm: + 09 văn bản (07 thông tư, 02 thông tư liên tịch) nợ đọng từ năm 2014, quy định chi tiết 08 luật, pháp lệnh đã có hiệu lực từ trước ngày 01/01/2015; + 31 văn bản (22 thông tư, 09 thông tư liên tịch) quy định chi tiết 09 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015; + 24 văn bản (22 thông tư, 02 thông tư liên tịch) quy định chi tiết 07 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH SẼ CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/01/2016
(Kèm theo Công văn số 2797/BTP-VĐCXDPL ngày 04/8/2015 của Bộ Tư pháp)
A. DANH MỤC NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TT | TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | TỔNG SỐ VBQĐCT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
1. | Luật hộ tịch | 01/01/2016 | 02 | BTP | 1. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch | Đang soạn thảo - Thời hạn trình tháng 9/2015. - Hiện đang xin ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân. |
BTP | 2. Nghị định quy định về việc quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thủ tục đăng ký hộ tịch trực tuyến | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là năm 2019 (Luật yêu cầu áp dụng từ năm 2020). - Hiện đang xây dựng dự thảo 1. | ||||
2. | Luật bảo hiểm xã hội | 01/01/2016 | 08 | BLĐTBXH | 3. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (đối với khu vực dân sự) | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 7/2015. - Ngày 10/07/2015, gửi Bộ Tư pháp thẩm định (Công văn số 2712). - Hiện Bộ Tư pháp đang thẩm định. |
BQP | 4. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 9/2015. - Hiện đang xây dựng dự thảo 1. | ||||
BLĐTBXH | 5. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 7/2015. - Ngày 10/07/2015, gửi Bộ Tư pháp thẩm định (Công văn số 2711). - Hiện Bộ Tư pháp đang thẩm định. | ||||
BLĐTBXH | 6. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 5/2017. - Hiện đang xây dựng dự thảo 1. | ||||
BLĐTBXH | 7. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm hưu trí bổ sung | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 10/2015. - Hiện đang xây dựng dự thảo 1. | ||||
BLĐTBXH | 8. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về thanh tra bảo hiểm xã hội | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 10/2015. - Hiện đang lấy ý kiến Bộ, ngành. | ||||
BHXHVN | 9. Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan bảo hiểm xã hội | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 9/2015. - Hiện cơ quan Bảo hiểm xã hội VN đang tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến các Bộ, ngành, địa phương. | ||||
BTC | 10. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều 90 Luật bảo hiểm xã hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 10/2015. - Ngày 24/6/2015, Bộ đã lấy ý kiến Bộ, ngành, địa phương (Công văn số 8479/BTC-HCSN). - Hiện Bộ đang tổng hợp, nghiên cứu tiếp thu giải trình các ý kiến góp ý. | ||||
3. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt | 01/01/2016 | 01 | BTC | 11. Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt | Đã thẩm định - Thời hạn trình là tháng 6/2015. - Ngày 19/6/2015, gửi thẩm định (Công văn số 8184/BTC-CST). Bộ Tư pháp đã thẩm định. - Ngày 29/6/2015, Bộ đã trình Chính phủ (Tờ trình số 92/TTr-BTC). Ngày 17/7/2015, Văn Phòng Chính phủ có Công văn số 5602/VPCP-KTTH thông báo ý kiến của PTTg Nguyễn Văn Ninh giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương và các cơ quan xử lý vấn đề còn ý kiến khác nhau, báo cáo Chính phủ trước 10/8/2015. |
4. | Luật căn cước công dân | 01/01/2016 | 01 | BCA | 12. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật căn cước công dân | Đang soạn thảo - Thời hạn trình là tháng 10/2015. - Hiện Bộ đang xin ý kiến thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập về dự thảo Nghị định |
Tổng số: 04 Luật | Tổng số: 12 văn bản (11 nghị định, 01 quyết định) quy định chi tiết thi hành 04 luật có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016. |
B. DANH MỤC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
TT | TÊN LUẬT, PHÁP LỆNH | NGÀY CÓ HIỆU LỰC | TỔNG SỐ VBQĐCT | CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO | TÊN VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT | TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
I. THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT SẼ CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY 01/01/2016 | ||||||
1. | Luật hộ tịch | 01/01/2016 | 02 | BTP | 1. Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý số hộ tịch, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, trích lục hộ tịch và các biểu mẫu hộ tịch khác; điều kiện, trình tự đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử lưu động; ủy quyền thực hiện đăng ký hộ tịch | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. |
BNG, BTP | 2. Thông tư liên tịch hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục đăng ký hộ tịch, việc cấp bản sao trích lục hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
2. | Luật bảo hiểm xã hội | 01/01/2016 | 02 | BLĐTBXH
| 3. Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) về bảo hiểm bắt buộc (có lồng ghép nội dung quy định chi tiết Luật) | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. |
BLĐTBXH | 4. Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) về bảo hiểm tự nguyện (có lồng ghép nội dung quy định chi tiết Luật) | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
3. | Luật căn cước công dân | 01/01/2016 | 07 | BCA | 5. Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân (trong đó có quy định chi tiết một số nội dung được Luật giao) | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. |
BCA | 6. Thông tư quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BCA | 7. Thông tư quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BCA | 8. Thông tư quy định về biểu mẫu được sử dụng trong quản lý căn cước công dân | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BCA | 9. Thông tư quy định về quản lý tàng thư căn cước công dân | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BTC | 10. Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
BTC | 11. Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Đang soạn thảo Hiện Bộ đang nghiên cứu, xây dựng dự thảo 1. | ||||
Tổng số: 03 luật | Tổng số: 11 văn bản (10 thông tư, 01 thông tư liên tịch) quy định chi tiết 03 luật sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016. |
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ RÀ SOÁT SƠ BỘ CỦA BỘ TƯ PHÁP, XÁC ĐỊNH NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT TẠI 11 LUẬT VÀ 01 NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 9
(Kèm theo Công văn số 2797/BTP-VĐCXDPL ngày 04/8/2015 của Bộ Tư pháp)
TT | Tên Luật | Ngày có hiệu lực của Luật | Nội dung giao quy định chi tiết (nêu rõ điều, khoản giao) | Số VBQĐCT | Văn bản quy định chi tiết | Thời hạn trình | Cơ quan chủ trì soạn thảo |
1. | Luật bầu cử đại biểu QH và đại biểu HĐND | 01/09/2015 | 1. Chính phủ tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm kinh phí, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức bầu cử, bảo đảm công tác thông tin, tuyên truyền, an ninh, an toàn và các điều kiện cần thiết khác phục vụ cuộc bầu cử |
|
|
|
|
2. | Luật tổ chức chính quyền địa phương | 01/01/2016 | 1. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định (khoản 2 Điều 8) |
|
|
|
|
2. Chính phủ quy định cụ thể tổ chức và hoạt động của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện (khoản 4 Điều 9) |
|
|
| ||||
3. Chính phủ quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và việc tổ chức công tác tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (khoản 4 Điều 127) |
|
|
| ||||
4. Kinh phí xây dựng đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Chính phủ (khoản 3 Điều 130) |
|
|
| ||||
3. | Luật kiểm toán NN | 01/01/2016 | Không có nội dung giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quy định chi tiết |
|
|
|
|
4. | Nghị quyết về chính sách hưởng BHXH một lần đối với người lao động | 01/01/2016 | Không có nội dung giao Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quy định chi tiết |
|
|
|
|
5. | Luật tổ chức Chính phủ | 01/01/2016 | 1. Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng bộ, cơ quan ngang bộ (khoản 2 Điều 39) |
|
|
|
|
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 42 về Cơ quan thuộc Chính phủ |
|
|
|
| |||
3. Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Chính phủ (Điều 43). |
|
|
|
| |||
6. | Luật nghĩa vụ quân sự | 01/01/2016 | 1. Chính phủ quy định chi tiết Điều 53 về Ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự |
|
|
|
|
2. Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được đăng ký theo quy định của Chính phủ (khoản 4 Điều 17) |
|
|
| ||||
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Chính phủ (Điều 51) |
|
|
| ||||
4. Việc huấn luyện đối với binh sĩ dự bị hạng hai do Chính phủ quy định (khoản 2 Điều 27) |
|
|
| ||||
5. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự (khoản 1 Điều 20) |
|
|
| ||||
6. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định (khoản 4 Điều 40) |
|
|
| ||||
7. Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian, số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); quyết định gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai; quyết định điều chỉnh số lượng, thời gian gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với cấp tỉnh theo quy định tại Điều 33 của Luật này (khoản 1 Điều 34) |
|
|
| ||||
8. Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một được gọi tập - trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hằng năm (điểm b khoản 1 Điều 27) |
|
|
| ||||
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Quốc phòng để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (khoản 3 Điều 56) |
|
|
| ||||
10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện chính sách hậu phương quân đội đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ; chính sách dạy nghề, việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc quyền quản lý thực hiện đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (khoản 4 Điều 56) |
|
|
| ||||
11. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (khoản 4 Điều 8) |
|
|
| ||||
12. Hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (khoản 1 Điều 23) |
|
|
| ||||
13. Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định (điểm b khoản 1 Điều 50) |
|
|
| ||||
14. Bộ trưởng Bộ Ọuốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, thời hạn, trình tự và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ (khoản 2 Điều 60) |
|
|
| ||||
7. | Luật mặt trận tổ quốc Việt Nam | 01/01/2016 | 1. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ phối hợp với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành nghị quyết liên tịch quy định chi tiết Điều 27 về Hình thức giám sát |
|
|
|
|
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ phối hợp với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành nghị quyết liên tịch quy định chi tiết Điều 34 về Hình thức phản biện xã hội |
|
| |||||
8. | Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo | 01/7/2016 | 1. Chính phủ quy định chi tiết Điều 11 về Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo |
|
|
|
|
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 14 về Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
|
|
| ||||
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (khoản 4 Điều 19) |
|
|
| ||||
4. Chính phủ quy định chi tiết về phạm vi vùng bờ theo quy định tại khoản 1 Điều này (khoản 2 Điều 22) |
|
|
| ||||
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều 23 về Hành lang bảo vệ bờ biển |
|
|
| ||||
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều 25 về Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển |
|
|
| ||||
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều 29 về Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
|
|
| ||||
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều 36 về Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ |
|
|
| ||||
9. Hải đảo được phân loại để bảo vệ, bảo tồn và khai thác, sử dụng tài nguyên theo quy định của Chính phủ (khoản 1 Điều 40) |
|
|
| ||||
10. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo (khoản 4 Điều 40) |
|
|
| ||||
11. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên vùng đất ven biển và trên hải đảo phải có đầy đủ phương tiện, thiết bị xử lý chất thải bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; phải định kỳ báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hiện trạng xử lý và xả chất thải ra biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (khoản 3 Điều 46) |
|
|
| ||||
12. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo (khoản 4 Điều 49) |
|
|
| ||||
13. Chính phủ quy định chi tiết việc xác định và thông báo về khu vực hạn chế hoạt động để ưu tiên cho hoạt động cứu hộ, cứu nạn, ứng phó sự cố (khoản 3 Điều 54) |
|
|
| ||||
14. Chính phủ quy định Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển (khoản 2 Điều 58) |
|
|
| ||||
15. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển (khoản 4 Điều 60) |
|
|
| ||||
16. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (khoản 3 Điều 69) |
|
|
| ||||
17. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (khoản 3 Điều 69) |
|
|
| ||||
18. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp, sử dụng phí khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (khoản 4 Điều 69) |
|
|
| ||||
19. Chính phủ quy định chi tiết cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (khoản 3 Điều 76) |
|
|
| ||||
20. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (khoản 4 Điều 77) |
|
|
| ||||
9. | Luật an toàn, vệ sinh lao động | 01/07/2016 | 1. Tham gia và hưởng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện do Chính phủ quy định. Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định chi tiết về việc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (điểm c khoản 3 Điều 6). |
|
|
|
|
2. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động như đối với người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; riêng việc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định của Chính phủ (khoản 7 Điều 6). |
|
|
| ||||
3. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động phải được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và được cấp thẻ an toàn. Nhà nước có chính sách hỗ trợ học phí cho người lao động quy định tại khoản này khi tham gia khóa huấn luyện. Mức, đối tượng và thời gian hỗ trợ do Chính phủ quy định chi tiết tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ (khoản 3 Điều 14) |
|
|
| ||||
4. Chính phủ quy định chi tiết về cơ quan có thẩm quyền cấp, điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, tiêu chuẩn về người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định tại khoản 7 Điều này; việc huấn luyện, tự huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, (khoản 8 Điều 14) |
|
|
| ||||
5. Chính phủ quy định chi tiết về việc kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và điều kiện hoạt động của tổ chức quan trắc môi trường lao động bảo đảm phù hợp với Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, (khoản 5 Điều 18) |
|
|
| ||||
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này (khoản 3 Điều 19) |
|
|
| ||||
7. Chính phủ quy định chi tiết về cơ quan có thẩm quyền cấp, điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tiêu chuẩn kiểm định viên đáp ứng các yêu cầu kiểm định của đối tượng kiểm định; việc kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, (khoản 3 Điều 31) |
|
|
| ||||
8. Chính phủ quy định chi tiết về phân loại, khai báo, điều tra, báo cáo tai nạn lao động sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và việc giải quyết chế độ tai nạn lao động cho người lao động trong trường hợp vụ tai nạn lao động có quyết định khởi tố vụ án hình sự. (khoản 11 Điều 35) |
|
|
| ||||
9. Trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người lao động được giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc đóng, hưởng do Chính phủ quy định, (khoản 2 Điều 43) |
|
|
| ||||
10. Căn cứ vào khả năng bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Chính phủ quy định chi tiết mức đóng vào quỹ quy định tại khoản 1 Điều này. (khoản 3 Điều 44) |
|
|
| ||||
11. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ. (khoản 2 Điều 46) |
|
|
| ||||
12. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện hỗ trợ, hồ sơ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, trình tự, thủ tục hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc hỗ trợ, việc tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này và phải bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. (Khoản 4 Điều 56) |
|
|
| ||||
13. Chính phủ quy định chi tiết Điều này (khoản 2 Điều 64) |
|
|
| ||||
14. Chính phủ quy định chi tiết về an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp cho thuê lại lao động; trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động đối với người lao động thuê lại, bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động thuê lại phù hợp với quy định của Bộ luật lao động và Luật này. (khoản 4 Điều 65) |
|
|
| ||||
15. Học sinh, sinh viên, người học nghề trong thời gian thực hành, học nghề, tập nghề phải tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề. Trường hợp học sinh, sinh viên trong thời gian thực hành bị tai nạn lao động thì được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ (Khoản 3 Điều 70) |
|
|
| ||||
16. Căn cứ vào quy mô tính chất lao động, nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều kiện lao động, Chính phủ quy định chi tiết việc áp dụng quy định về an toàn, vệ sinh lao động của Luật này đối với các cơ sở khác, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao quy định tại khoản 2 Điều này phù hợp với điều kiện lao động, tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan, (khoản 3 Điều 71) |
|
|
| ||||
17. Căn cứ vào quy mô, tính chất lao động, nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều kiện lao động mà người sử dụng lao động phải bố trí người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc thành lập bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở. Chính phủ quy định chi tiết khoản này. (khoản 1 Điều 72) |
|
|
| ||||
18. Căn cứ vào quy mô, tính chất lao động, nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều kiện lao động mà người sử dụng lao động phải bố trí người làm công tác y tế hoặc thành lập bộ phận y tế chịu trách nhiệm chăm sóc và quản lý sức khỏe của người lao động. Chính phủ quy định chi tiết khoản này. (khoản 1 Điều 73) |
|
|
| ||||
19. Căn cứ vào quy mô, tính chất lao động, nguy cơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, điều kiện lao động mà người sử dụng lao động thành lập Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở. Chính phủ quy định chi tiết khoản này. (khoản 1 Điều 75) |
|
|
| ||||
20. Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động và Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cấp tỉnh, (khoản 4 Điều 88) |
|
|
| ||||
21. Chính phủ quy định chi tiết về tổ chức và hoạt động của thanh tra an toàn, vệ sinh lao động quy định tại khoản 1 Điều này và cơ chế phối hợp liên ngành quy định tại khoản 2 Điều này (khoản 3 Điều 89) |
|
|
| ||||
22. Chính phủ quy định chi tiết về hành vi, hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động quy định trong Luật này. (khoản 4 Điều 90) |
|
|
| ||||
23. Chính phủ quy định chi tiết Điều này (khoản 3 Điều 91 Cơ chế phối hợp về an toàn, vệ sinh lao động) |
|
|
| ||||
24. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan, (khoản 6 Điều 14) |
|
|
| ||||
25. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. (khoản 1 Điều 16) |
|
|
| ||||
26. Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, (khoản 5 Điều 21) |
|
|
| ||||
27. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sau khi có ý kiến của Bộ Y tế; quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động (khoản 2 Điều 22) |
|
|
| ||||
28. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động. (Khoản 4 Điều 23) |
|
|
| ||||
29. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật. (khoản 3 Điều 24) |
|
|
| ||||
30. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên cơ sở đề nghị của các bộ quy định tại Điều 33 của Luật này. (khoản 2 Điều 28) |
|
|
| ||||
31. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 3, 4 và 5 Điều này. (khoản 11 Điều 38 Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) |
|
|
| ||||
32. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này. (khoản 5 Điều 39 Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bồi thường, trợ cấp trong những trường hợp đặc thù khi người lao động bị tai nạn lao động.) |
|
|
| ||||
33. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều 40 Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động này. (khoản 2 Điều 40) |
|
|
| ||||
34. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được giám định lại tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau 24 tháng, kể từ ngày người lao động được Hội đồng giám định y khoa kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động liền kề trước đó; trường hợp do tính chất của bệnh nghề nghiệp khiến người lao động suy giảm sức khỏe nhanh thì thời gian giám định được thực hiện sớm hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (khoản 3 Điều 47) |
|
|
| ||||
35. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết việc tính hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong trường hợp người lao động thay đổi mức hưởng trợ cấp do giám định lại, giám định tổng hợp. (khoản 3 Điều 48) |
|
|
| ||||
36. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về loại phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình, niên hạn, mức tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình và hồ sơ, trình tự thực hiện, (khoản 2 Điều 51) |
|
|
| ||||
37. Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, (khoản 1 Điều 62) |
|
|
| ||||
38. Người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành (điểm b khoản 1 Điều 64) |
|
|
| ||||
39. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động được áp dụng đối với lao động là người giúp việc gia đình (khoản 3 Điều 68) |
|
|
| ||||
40. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều 77 Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn vệ sinh lao động, sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Y tế. (khoản 4 Điều 77) |
|
|
| ||||
41. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết việc tổ chức, trang thiết bị và huấn luyện cho lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc. (khoản 3 Điều 79) |
|
|
| ||||
42. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều 80 Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Y tế (khoản 3 Điều 80) |
|
|
| ||||
43. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết điểm a khoản 1 Điều 81 Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Y tế. (khoản 2 Điều 81) |
|
|
| ||||
44. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều này; có trách nhiệm phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới hoặc liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều bộ, cơ quan ngang bộ. (khoản 4 Điều 87) |
|
|
| ||||
45. Bộ Y tế xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Điều 85 của Luật này; có ý kiến thống nhất về nội dung vệ sinh lao động trong quá trình các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, (khoản 5 Điều 87) |
|
|
| ||||
10. | Luật thú y | 01/7/2016 | 1. Chính phủ quy định chi tiết Điều 6 về hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y và chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, (khoản 3 Điều 6) |
|
|
|
|
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 61 về Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật. (khoản 3 Điều 61). |
|
|
| ||||
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu, kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y. (khoản 5 Điều 78) |
|
|
| ||||
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều 108 về điều kiện hành nghề thú y. (khoản 3 Điều 108) |
|
|
| ||||
5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. (khoản 3 Điều 17) |
|
|
| ||||
6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về Khai báo, chẩn đoán, điều tra dịch bệnh động vật. (khoản 4 Điều 19) |
|
|
| ||||
7. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết các khoản 1, 4 và 5 Điều 30 về Xử lý bắt buộc động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh và sản phẩm động vật mang mầm bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch, Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người hoặc phát hiện có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới. (Khoản 8 Điều 30) |
|
|
| ||||
8. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết khoản này. (điểm d khoản 1 Điều 31) |
|
|
| ||||
9. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều 101 về Kiểm nghiệm thuốc thú y. (khoản 5 Điều 101) |
|
|
| ||||
10. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thú y các cấp. (khoản 4 Điều 114) |
|
|
| ||||
11. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về điều kiện hoàn tất thủ tục hải quan trong kiểm tra, giám sát động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch, mẫu bệnh phẩm, thuốc thú y khi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam; chống buôn lậu, vận chuyển trái phép động vật, sản phẩm động vật, thuốc thú y qua biên giới; hướng dẫn địa phương bố trí, sử dụng ngân sách hằng năm và bảo đảm kinh phí cho công tác phòng, chống dịch bệnh động vật. (khoản 6 Điều 8) |
|
|
| ||||
12. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về bảo vệ môi trường, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường có liên quan đến lĩnh vực thú y. (khoản 10 Điều 8) |
|
|
| ||||
13. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây: a) Ban hành Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch; Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người; Danh mục bệnh động vật cấm giết mổ, chữa bệnh; b) Quy định các biện pháp phòng bệnh bắt buộc; yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; điều kiện động vật, sản phẩm động vật được vận chuyển ra khỏi vùng có dịch; ... d) Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. (khoản 6 Điều 15) |
|
|
| ||||
11 | Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 01/7/2016 | 1. Chính phủ quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền khác được quy định trong Luật này (khoản 4 Điều 8) |
|
|
|
|
2. Văn bản quy phạm pháp luật có thể được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; bản dịch có giá trị tham khảo. Chính phủ quy định chi tiết Điều này (Điều 9) |
|
|
| ||||
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều 35 Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh. (khoản 4 Điều 35) |
|
|
| ||||
4. Chính phủ quy định về Công báo và niêm yết văn bản quy phạm pháp luật (khoản 6 Điều 150) |
|
|
| ||||
5. Chính phủ quy định chi tiết về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành (khoản 4 Điều 165) |
|
|
| ||||
6. Chính phủ quy định chi tiết về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (khoản 4 Điều 170) |
|
|
| ||||
| 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này Bảo đảm nguồn lực xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Điều 171) |
|
|
| |||
12. | Luật ngân sách Nhà nước | 01/01/2017 | 1. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính (khoản 3 Điều 11) |
|
|
|
|
2. Chính phủ quy định chi tiết về công khai ngân sách nhà nước (khoản 5 Điều 15) |
|
|
|
| |||
3. Chính phủ quy định chi tiết về giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng. (khoản 2 Điều 16) |
|
|
|
| |||
4. Chính phủ quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm. (khoản 5 Điều 17) |
|
|
|
| |||
5. Quyết định các chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Chính phủ quy định chi tiết điểm này. (Điểm h khoản 9 Điều 30) |
|
|
|
| |||
6. Thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ. (khoản 8 Điều 31) |
|
|
|
| |||
7. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, được chủ động sử dụng nguồn thu phí và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động theo quy định của Chính phủ. (khoản 5 Điều 32) |
|
|
|
| |||
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này (khoản 3 Điều 35) |
|
|
|
| |||
9. Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Việc lập dự toán ngân sách của các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính thực hiện theo quy định của Chính phủ (điểm c khoản 2 Điều 43) |
|
|
|
| |||
10. Bội chi ngân sách địa phương được tổng hợp vào bội chi ngân sách nhà nước và do Quốc hội quyết định. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép bội chi ngân sách địa phương để bảo đảm phù hợp với khả năng trả nợ của địa phương và tổng mức bội chi chung của ngân sách nhà nước (điểm c khoản 5 Điều 7) |
|
|
|
| |||
11. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của Chính phủ. (khoản 8 Điều 8) |
|
|
|
| |||
12. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất (điểm a khoản 3 Điều 10) |
|
|
|
| |||
13. Chính phủ quy định chi tiết các nguyên tắc, tiêu chí và điều kiện ứng trước dự toán ngân sách năm sau. (khoản 2 Điều 57) |
|
|
|
| |||
14. Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nguồn sang ngân sách năm sau. (khoản 5 Điều 64) |
|
|
|
| |||
15. Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại và một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất, (khoản 1 Điều 74) |
|
|
|
| |||
16. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước trình Chính phủ; lập phương án phân bổ chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương. (khoản 1 Điều 27) |
|
|
|
| |||
17. Nội dung công khai phải bảo đảm đầy đủ theo các chỉ tiêu, biểu mẫu do Bộ Tài chính quy định, (khoản 3 Điều 15) |
|
|
|
| |||
18. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách nhà nước; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, cơ chế quản lý tài chính - ngân sách nhà nước, chế độ kế toán, thanh toán, quyết toán, mục lục ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo, công khai tài chính - ngân sách trình Chính phủ quy định hoặc quy định theo phân cấp của Chính phủ để thi hành thống nhất trong cả nước, (khoản 2 Điều 26) |
|
|
|
| |||
19. Quyết định ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách đối với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp không thống nhất, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định (khoản 3 Điều 26) |
|
|
|
|
- 1Công văn 429/TTg-PL năm 2015 về trình, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1585/BTP-VDCXDPL năm 2015 về văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 10131/VPCP-PL năm 2015 xây dựng Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 382/BTP-VĐCXDPL năm 2016 về xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 11836/VPCP-PL năm 2017 về văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 429/TTg-PL năm 2015 về trình, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1585/BTP-VDCXDPL năm 2015 về văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 1153/TTg-PL năm 2015 về ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 10131/VPCP-PL năm 2015 xây dựng Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 382/BTP-VĐCXDPL năm 2016 về xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 11836/VPCP-PL năm 2017 về văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2797/BTP-VĐCXDPL năm 2015 về văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2797/BTP-VĐCXDPL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/08/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra