Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ hàng hóa Trí Việt.
(số 54 Lê Văn Huân, P.13, Q. Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 02/2016/TV ngày 25/1/2016 của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ hàng hóa Trí Việt về phân loại và thuế suất thuế GTGT của mặt hàng ghế nha khoa, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
I. Về phân loại ghế nha khoa:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam; thì:
1. Nhóm 94.02 bao gồm các mặt hàng là “Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay ngả và nâng hạ, bộ phận của các mặt hàng trên.”
Căn cứ chú giải 1 Chương 94, chương này không bao gồm: (ij) Ghế nha khoa có gắn kèm các dụng cụ chữa răng thuộc nhóm 90.18 hoặc ống nhổ dùng trong nha khoa (nhóm 90.18);
Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 94.02, nhóm này bao gồm:
“(12) Ghế nha khoa (kể cả loại vừa làm ghế, vừa làm giường dùng gây mê) không đi kèm các dụng cụ nha khoa của nhóm 90.18, ghế nha khoa này có những bộ phận (thường là hệ thống ống lồng) để nâng, nghiêng và đôi khi xoay trên trụ chính, cho dù những ghế này có được lắp thêm các thiết bị khác hay không (dụng cụ chiếu sáng chẳng hạn)
Máy súc miệng kèm ống nhổ của nha sĩ (dù được đặt trên bệ hay giá hay không), và ghế nha khoa có lắp dụng cụ nha khoa thuộc nhóm 90.18 không thuộc nhóm này (nhóm 90.18).”
2. Nhóm 90.18 bao gồm các mặt hàng “Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực.”
Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 90.18, thiết bị và dụng cụ nha khoa có bao gồm:
“(i) Các động cơ khoan răng
(ii) Thiết bị chữa răng hoàn chỉnh trên bệ
(iii) Ống nhổ trên bệ, giá đỡ hoặc ống nhổ cầm tay lưu động, thường kết hợp với một bộ phận cung cấp nước nóng và một xi lanh nước nóng.
(iv) Thiết bị polime hóa (ánh sáng hoặc hơi nóng), máy hỗn hống, máy siêu âm, thiết bị phẫu thuật điện vv...
(v) Thiết bị dùng điều trị trong nha khoa hoạt động bằng laser
(vi) Ghế của nha sĩ gắn theo thiết bị nha khoa hay bất cứ dụng cụ nha khoa nào khác đều có thể xếp vào nhóm này.
…”
II. Về chính sách thuế GTGT:
Chính sách thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu được hướng dẫn tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
Ngày 18/6/2015, Bộ Tài chính có công văn số 8519/BTC-TCT hướng dẫn thuế GTGT đối với thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất xét nghiệm dùng trong y tế (bản chụp công văn gửi kèm).
Đề nghị Công ty căn cứ tính chất của mặt hàng ghế nha khoa dự định nhập khẩu, đối chiếu với hướng dẫn về phân loại và chính sách thuế GTGT nêu trên để áp dụng hoặc liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự định đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế XNK thông báo để Công ty TNHH Thương mại dịch vụ hàng hóa Trí Việt biết, thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 289/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với cá bò khô tẩm gia vị do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 453/TCT-DNL năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1213/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng máy ngắt mạch điện chân không/SF6 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 419/TXNK-PL năm 2016 về phân loại mặt hàng bình đựng dịch dùng trong y tế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Thông báo 214/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhũ tương sáp chống tạo khối đông sản xuất găng tay cao su y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1696/TCT-CS năm 2017 về thuế suất Thuế giá trị gia tăng mặt hàng bao đay do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 261/KCB-QLCL&CĐT năm 2019 về khuyến cáo không sử dụng hỗn hống nha khoa Amalgam do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 8Công văn 8122/TXNK-PL năm 2019 về phân loại và thuế suất đối với mặt hàng Trục sóng, là phụ kiện của máy tạo sóng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 5379/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, dụng cụ dùng trong nha khoa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8159/BTC-TCT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất xét nghiệm dùng trong y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 289/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với cá bò khô tẩm gia vị do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 453/TCT-DNL năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bảo hiểm hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1213/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng máy ngắt mạch điện chân không/SF6 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 419/TXNK-PL năm 2016 về phân loại mặt hàng bình đựng dịch dùng trong y tế do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Thông báo 214/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhũ tương sáp chống tạo khối đông sản xuất găng tay cao su y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 1696/TCT-CS năm 2017 về thuế suất Thuế giá trị gia tăng mặt hàng bao đay do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 261/KCB-QLCL&CĐT năm 2019 về khuyến cáo không sử dụng hỗn hống nha khoa Amalgam do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 15Công văn 8122/TXNK-PL năm 2019 về phân loại và thuế suất đối với mặt hàng Trục sóng, là phụ kiện của máy tạo sóng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 16Công văn 5379/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, dụng cụ dùng trong nha khoa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 279/TXNK-CST năm 2016 về phân loại và thuế suất thuế giá trị gia tăng của mặt hàng ghế nha khoa do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 279/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/02/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra