Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 42055/CT-HTr ngày 21/10/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội báo cáo vướng mắc trong việc thực hiện công văn số 17164/BTC-TCT về thuế GTGT đối với khoản lãi vay của các tổ chức, cá nhân không phải tổ chức tín dụng. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 1.7 Điều 1 Luật thuế GTGT số 07/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT thì: "Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 5 Luật thuế GTGT năm 2008 thì: "Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT thì:
"a) Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Cho thuê tài chính;
- Phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
- Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Thông tư này" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 65/2013/TT-BTC nêu trên thì:
"3. Trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh doanh không phải là tổ chức tín dụng đã lập hóa đơn, tính thuế GTGT đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn thì các bên lập hóa đơn điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều chỉnh hóa đơn đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay".
Căn cứ các quy định và hướng dẫn trên, trường hợp tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, nhà thầu nước ngoài có phát sinh khoản thu từ lãi tiền cho vay trước ngày 01/01/2009 tại Việt Nam thì Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến của Cục Thuế thành phố Hà Nội: khoản lãi tiền vay của các đơn vị này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trước ngày 01/3/2012, nếu Tập đoàn Công nghiệp Than - khoáng sản Việt Nam có phát sinh khoản thu từ lãi cho vay từ các đơn vị thuộc Vinacomin, Tập đoàn đã lập hóa đơn và đã kê khai, tính thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10% đối với khoản thu này và các bên cam kết không thực hiện điều chỉnh thì thống nhất với ý kiến của Cục Thuế thành phố Hà Nội: nếu các đơn vị đi vay vốn sử dụng vốn vay để phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Công văn 5221/TCT-NV7 của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng
- 3Công văn 1102-TCT/NV3 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định
- 4Công văn 2347TCT/CS về áp dụng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2285TCT/CS về một số vướng mắc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 269/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 7Công văn 754/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Công văn 5221/TCT-NV7 của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng
- 3Công văn 1102-TCT/NV3 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định
- 4Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 5Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6Công văn 17164/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng đối với khoản lãi cho vay của tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2347TCT/CS về áp dụng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2285TCT/CS về một số vướng mắc thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 269/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 11Công văn 754/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 279/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 279/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra