Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2784/CT-TTHT | Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nidec Servo Việt Nam
Địa chỉ: Lô I1.3 N1 - Khu Công nghệ cao, P.Tân Phú, Q.9, TP.HCM
Mã số thuế: 0305399558
Trả lời văn bản số 20160301/CV-NSVT ngày 21/3/2016 của Công ty về thuế nhà thầu; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế:
+ Tại Khoản 3a Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”
+ Tại Khoản 3a Điều 20 quy định khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:
“Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy định.
- Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.”
+ Tại Khoản 2 Điều 26 quy định thời hạn nộp thuế:
“Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
…”
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu) quy định đối tượng áp dụng:
“Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
…”
Trường hợp Công ty theo trình bày, có nhập khẩu các nguyên vật liệu từ nước ngoài theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam (như: DDP, DDU, DAP) thì trước khi thanh toán cho phía nước ngoài, Công ty có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu theo quy định.
Trường hợp Công ty thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế nhà thầu, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3a Điều 10 và Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2383/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ thiết kế văn phòng cho Công ty tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2309/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2677/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2982/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu đối với khoản phí phát hành thư bảo lãnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2383/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ thiết kế văn phòng cho Công ty tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2309/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2677/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2982/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu đối với khoản phí phát hành thư bảo lãnh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2784/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2784/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/03/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra