- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2783/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5801/VPCP-ĐMDN ngày 5/6/2017 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH MTV đầu tư Hồ Huy về xuất hóa đơn và hạch toán thu chi hộ. Về kiến nghị của Công ty TNHH MTV đầu tư Hồ Huy, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 15 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có quy định:
“Điều 15. Lập hóa đơn
1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
…
6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể khác.”
Tại Khoản 7.a Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
Tại Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh”
Tại Khoản 4 Điều 78 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy định nguyên tắc hạch toán các khoản doanh thu:
“4. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;
- Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.”
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh căn cứ quy định nêu trên và tình hình thực tế để hướng dẫn Công ty TNHH MTV Đầu tư Hồ Huy thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH MTV đầu tư Hồ Huy được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1284/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với quà tặng hội nghị khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1707/TCT-CS năm 2017 về xuất hóa đơn thuế Giá trị gia tăng đối với trường hợp giảm giá hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2043/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn đối với đơn vị kê khai thuế giá trị gia tăng chung với công ty mẹ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2871/TCT-CS năm 2017 về ủy quyền mua hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3066/TCT-CS năm 2017 về thủ tục cấp hóa đơn đối với cơ cở giáo dục do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4085/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5551/TCT-CS năm 2017 về xuất gộp hóa đơn cho đối tượng khách lẻ, không phải là tổ chức do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1284/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với quà tặng hội nghị khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1707/TCT-CS năm 2017 về xuất hóa đơn thuế Giá trị gia tăng đối với trường hợp giảm giá hàng bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2043/TCT-DNL năm 2017 về xuất hóa đơn đối với đơn vị kê khai thuế giá trị gia tăng chung với công ty mẹ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2871/TCT-CS năm 2017 về ủy quyền mua hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3066/TCT-CS năm 2017 về thủ tục cấp hóa đơn đối với cơ cở giáo dục do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4085/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5551/TCT-CS năm 2017 về xuất gộp hóa đơn cho đối tượng khách lẻ, không phải là tổ chức do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2783/TCT-CS năm 2017 về xuất hóa đơn và hạch toán thu chi hộ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2783/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực