BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2757/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
Trả lời công văn số 184/HQKG-NV ngày 25/02/2014 của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang về việc xin ý kiến đăng ký danh mục tàu cao tốc 7,8 và Phà F1, F2; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại Điều 7 Giấy chứng nhận đầu tư số 56122000964 ngày 24/01/2014 của Ban Quản lý ĐTPT đảo Phú Quốc cấp cho Công ty Cổ phần tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang có trụ sở chính tại số 10, đường 30/3, khu phố 2, Dương Đông, Phú Quốc, Kiên Giang để thực hiện Dự án đầu tư mở rộng quy mô dự án đầu tư tàu, phà cao tốc vận tải hành khách, hàng hóa; thì Công ty được hưởng ưu đãi về miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Căn cứ quy định tại điểm 54 Phụ lục Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ, thì toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh Kiên Giang thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả huyện đảo Phú Quốc). Vì vậy, hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định như: Máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện thủy của dự án đầu tư tại huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ, khoản 7 Điều 100 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang căn cứ các quy định nêu trên và các quy định hiện hành, đối chiếu với hồ sơ, thực tế Dự án đầu tư mở rộng quy mô dự án đầu tư tàu, phà cao tốc vận tải hành khách, hàng hóa của Công ty Cổ phần tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang để xử lý theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2444/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2598/TCHQ-TXNK năm 2014 theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2779/TCHQ-TXNK năm 2014 xét miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3642/TCHQ-TXNK năm 2014 về đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6855/TCHQ-TXNK năm 2014 đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2410/TCHQ-TXNK năm 2015 về đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2444/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2598/TCHQ-TXNK năm 2014 theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2779/TCHQ-TXNK năm 2014 xét miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3642/TCHQ-TXNK năm 2014 về đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6855/TCHQ-TXNK năm 2014 đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 12824/TCHQ-TXNK năm 2014 xác định hàng hóa nhập khẩu trong Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2410/TCHQ-TXNK năm 2015 về đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2757/TCHQ-TXNK năm 2014 về đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2757/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Hồng Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực