TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2756/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH thiết kế Renesas Việt Nam |
Trả lời văn bản số 49/RVC-14 ngày 01/4/2014 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT/BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
+ Tại Tiết a Khoản 2 Điều 9 quy định:
Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:
“Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hoá thông thường.
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.”
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan ký hợp đồng với doanh nghiệp trong nước thực hiện cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng, lắp đặt sửa chữa công trình cơ, điện, nước, nếu có hợp đồng, tờ khai hải quan (đối với máy móc, thiết bị) và chứng từ thanh toán qua Ngân hàng thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (bao gồm cả chi phí thi công lắp đặt).
Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua phần mềm với doanh nghiệp trong nước dưới hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng thì để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải đảm bảo thủ tục về hợp đồng, thanh toán qua ngân hàng và tờ khai hải quan như đối với hàng hoá thông thường. Trường hợp doanh nghiệp trong nước cung cấp phần mềm cho Công ty bằng phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan nhưng phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận Công ty đã nhận được phần mềm qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 50622/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 50623/CT-HTr năm 2014 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 6536/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 50622/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 50623/CT-HTr năm 2014 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6536/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2756/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2756/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực