Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2749/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: | - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ |
Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025; tiếp theo các công văn ngày 05/5/2020 của Bộ hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 (công văn số 1520/LĐTBXH-KHTC và công văn số 1521/LĐTBXH-KHTC), Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, địa phương tập trung xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 đối với các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
Kế hoạch năm 2021 đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2020, các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và dự báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; từ đó xác định mục tiêu phát triển của kế hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm:
1. Đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm 2020
1.1. Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện năm 2020 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; so sánh với cùng kỳ năm 2019 và kế hoạch cả năm 2020. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết Quốc hội, Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 01/QĐ-LĐTBXH ngày 02/01/2020 của Bộ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ- CP của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo, điều hành khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ ban hành từ đầu năm 2020 đến nay; kết quả thực hiện các Chương trình MTQG, Chương trình mục tiêu và các đề án theo từng lĩnh vực cụ thể. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống đại dịch Covid-19, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội.
1.2. Yêu cầu việc đánh giá phải sát thực, đúng thực chất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong phạm vi cả nước theo lĩnh vực do các đơn vị phụ trách và từng tỉnh, thành phố. Làm nổi bật những kết quả đã đạt được; đồng thời, chỉ ra được những tồn tại, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm; dự kiến mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ và đề xuất giải pháp cần tập trung thực hiện trong các tháng cuối năm 2020.
1.3. Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch năm 2020, dự báo xu hướng phát triển, những cơ hội, thách thức đối với sự phát triển của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành để xác định các giải pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực có thể xảy ra.
2. Về xây dựng kế hoạch năm 2021
2.1. Yêu cầu trong xây dựng kế hoạch năm 2021
Năm 2021 là năm đầu thực hiện kế hoạch 5 năm 2021-2025, nền kinh tế nước ta được dự báo sẽ phải đối mặt rất nhiều khó khăn, thách thức; trong đó có những khó khăn từ dịch bệnh, đặc biệt là đại dịch Covid-19…; các vấn đề xã hội- môi trường gây áp lực lớn đến phát triển kinh tế-xã hội như già hóa dân số, mất việc làm, chênh lệch giàu nghèo, thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn,... Do đó, các đơn vị thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ để xây dựng kế hoạch năm 2021 đảm bảo phù hợp với Chiến lược giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch 5 năm 2021-2025 về phát triển kinh tế- xã hội của cả nước, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, thành phố và tình hình thực tiễn của mỗi địa phương; theo đúng định hướng tại Chỉ thị số 18/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ và phải thống nhất, phù hợp các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch 5 năm của ngành, lĩnh vực đã xây dựng theo hướng dẫn tại các công văn số 1520/LĐTBXH-KHTC và số 1521/LĐTBXH-KHTC nêu trên.
Xác định mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu phải bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đặc biệt cần phân tích, đánh giá, lựa chọn, sắp xếp thứ tự các mục tiêu ưu tiên, nhiệm vụ, lĩnh vực trọng tâm cần có sự đột phá trong kế hoạch; đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 liên quan đến các lĩnh vực của ngành. Đồng thời, phù hợp với khả năng thực hiện kế hoạch của ngành, địa phương; có mức phấn đấu hợp lý để đảm bảo vượt qua những khó khăn, thách thức của năm 2020, tạo đà cho các năm tiếp theo trong giai đoạn 2021-2025.
Việc xây dựng Kế hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phải được triển khai đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị và các ngành, các cấp; bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn lực, ngân sách; đảm bảo tiến độ, thời gian và biểu mẫu quy định.
Cùng với báo cáo thuyết minh, yêu cầu các đơn vị, địa phương tổng hợp đầy đủ số liệu theo biểu mẫu tại phụ lục 2 và phụ lục 3 kèm theo công văn này. Chi tiết tại địa chỉ http://www.molisa.gov.vn/Pages/VanBan/ChiDaoDieuHanh.aspx.
2.2 Đề cương Kế hoạch năm 2021
- Bối cảnh xây dựng kế hoạch năm 2021 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
- Mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu cụ thể của từng lĩnh vực (bao gồm các chỉ tiêu Quốc hội, Chính phủ giao; các chỉ tiêu quản lý ngành). Các đơn vị căn cứ tình hình thực hiện giai đoạn 2016-2020; định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 để nghiên cứu, đề xuất bổ sung các chỉ tiêu năm 2021 đảm bảo phù hợp, có tính khả thi.
- Các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu (trong đó, đề xuất xây dựng và thực hiện các quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình và đề án liên quan trong từng lĩnh vực cụ thể).
- Tổ chức thực hiện.
(Chi tiết theo phụ lục 1 kèm theo công văn này).
II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2021
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch năm 2021; tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của toàn ngành, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch năm 2021 đúng nội dung hướng dẫn và các biểu mẫu quy định gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 03/8/2020 để tổng hợp chung trong Kế hoạch của Bộ.
(Để thuận tiện trong quá trình tổng hợp, ngoài bản chính thức, đơn vị gửi một bản điện tử theo địa chỉ email: phongkh@molisa.gov.vn)
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại 024.38.269.544/024.39.364.160) để được hướng dẫn thêm./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo công văn số: /LĐTBXH-KHTC ngày /7/2020)
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
|
| ||
I | Bối cảnh thực hiện Kế hoạch năm 2020 | Các đơn vị, địa phương |
|
II | Kết quả đạt được, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân |
|
|
1 | Về lao động - việc làm |
|
|
a | Phát triển thị trường lao động, giải quyết việc làm (trong nước, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng); tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị; tỷ lệ lao động qua đào tạo (trong đó, có bằng, chứng chỉ). | Cục Việc làm, Cục Quản lý lao động ngoài nước, các địa phương |
|
b | Phát triển giáo dục nghề nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (tuyển sinh GDNN, tốt nghiệp GDNN, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các điều kiện đảm bảo chất lượng GDNN, kiểm định chất lượng GDNN… ) | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các địa phương |
|
c | Thực hiện chính sách tiền lương, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp | Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, các địa phương |
|
d | Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (giao chỉ tiêu phát triển đối tượng; thực hiện các chính sách trợ cấp cho đối tượng; thu ngân sách BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN…). | Vụ Bảo hiểm xã hội, Cục Việc làm, Cục ATLĐ và các địa phương |
|
đ | Về An toàn, vệ sinh lao động (huấn luyện ATVSLĐ, kiểm định chất lượng hàng hóa, theo dõi, xử lý TNLĐ…) | Cục ATLĐ và các địa phương |
|
e | Về quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam (theo dõi, cấp giấy phép lao động…). | Cục VL và các địa phương |
|
2 | Thực hiện chính sách người có công (thực hiện chính sách ưu đãi NCC; tổ chức 73 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; đề án xác định danh tính liệt sỹ còn thiếu thông tin; hỗ trợ nhà ở người có công có khó khăn về nhà ở; công tác mộ, nghĩa trang liệt sỹ; thực hiện các hoạt động “đền ơn, đáp nghĩa”, nâng cao đời sống người có công…) | Cục NCC và các địa phương |
|
3 | Về các lĩnh vực xã hội |
|
|
a | Về giảm nghèo bền vững (thực hiện các Nghị quyết của QH, CP về giảm nghèo bền vững đến năm 2020; kinh phí và số đối tượng thụ hưởng các chính sách giảm nghèo thường xuyên; kết quả thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững; kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo; giảm huyện nghèo, xã nghèo…). | Cục BTXH, VPQG về giảm nghèo và các địa phương |
|
b | Về bảo trợ xã hội (thực hiện các chính sách trợ giúp thường xuyên, đột xuất; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt…; công tác y tế lao động - xã hội). | Cục BTXH và các địa phương |
|
c | Về công tác trẻ em (thực hiện các Công ước quốc tế về trẻ em; các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác trẻ em; phòng chống xâm hại, bạo lực đối với trẻ em; giảm tai nạn, thương tích ở trẻ em; xây dựng xã/phường/thị trấn phù hợp với trẻ em…) | Cục trẻ em và các địa phương |
|
d | Về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ | Vụ Bình đẳng giới và các địa phương |
|
đ | Về phòng, chống tệ nạn xã hội (cai nghiện ma túy; phòng, chống mại dâm; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về) | Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội và các địa phương |
|
e | Thực hiện các chương trình, đề án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 (lồng ghép trong từng lĩnh vực nêu trên) | Các đơn vị, địa phương |
|
4 | Cải cách hành chính, ứng dụng CNTT, xây dựng tổ chức bộ máy | Vụ Pháp chế, Văn phòng, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Thông tin và các địa phương |
|
5 | Thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân; xử lý đơn thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; | Thanh tra, Văn phòng và các địa phương |
|
6 | Hợp tác quốc tế | Vụ Hợp tác quốc tế và các địa phương |
|
7 | Công tác kế hoạch - dự toán, đảm bảo nguồn lực thực hiện kế hoạch của ngành | Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị và các địa phương |
|
III | Tồn tại, hạn chế trong thực hiện 6 tháng đầu năm và nguyên nhân | Các đơn vị, địa phương |
|
1 | Tồn tại, hạn chế |
| |
2 | Nguyên nhân |
| |
IV | Dự kiến mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện trong các tháng cuối năm |
|
|
|
| ||
I | Bối cảnh xây dựng kế hoạch 2021 | Các đơn vị |
|
II | Mục tiêu | Các đơn vị, địa phương |
|
1 | Mục tiêu tổng quát |
| |
2 | Các chỉ tiêu |
| |
III | Định hướng, nhiệm vụ chủ yếu |
|
|
1 | Về lao động - việc làm | Tổng cục GDNN; các Cục: VL, QLLĐNN, QHLĐ và TL, ATLĐ; Vụ BHXH và các địa phương |
|
2 | Về chăm sóc người có công | Cục NCC và các địa phương |
|
3 | Về các lĩnh vực xã hội | Cục BTXH, VPGN, Cục TE, Cục PCTNXH, Vụ BĐG |
|
4 | Đề xuất các chương trình, đề án (lồng ghép vào từng nội dung ở trên) | Các đơn vị, địa phương |
|
5 | Cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước | Vụ PC, VP, Vụ TCCB, TT Thông tin và các địa phương |
|
6 | Thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Thanh tra, Văn phòng và các địa phương |
|
7 | Về hợp tác quốc tế | Vụ HTQT và các địa phương |
|
IV | Tổ chức thực hiện | Các đơn vị, địa phương |
|
- 1Quyết định 1186/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch của Bộ, ngành Tư pháp triển khai Chỉ thị 18/CT-TTg về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 1700/BHXH-KHĐT năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4201/BKHĐT-TH năm 2020 về đề cương chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành
- 5Quyết định 460/QĐ-UBDT năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 01/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài chính
- 8Công văn 2398/BKHĐT-TH về đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Công văn 2415/LĐTBXH-KHTC năm 2022 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 01/QĐ-BLĐTBXH về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1186/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch của Bộ, ngành Tư pháp triển khai Chỉ thị 18/CT-TTg về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 1520/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1521/LĐTBXH-KHTC năm về xây dựng kế hoạch phát triển ngành Lao động - Thương binh và Xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1700/BHXH-KHĐT năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4201/BKHĐT-TH năm 2020 về đề cương chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành
- 10Quyết định 460/QĐ-UBDT năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 01/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài chính
- 13Công văn 2398/BKHĐT-TH về đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Công văn 2415/LĐTBXH-KHTC năm 2022 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2749/LĐTBXH-KHTC năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2749/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra