- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2712/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 434/HQQNg-NV ngày 18/4/2023, công văn số 503/HQQNg-NV ngày 08/5/2023 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi về vướng mắc về thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế được cầm cố thế chấp. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018), Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) thì hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế nhưng thay đổi mục đích được miễn thuế thì phải khai tờ khai hải quan mới, kê khai, nộp đủ các loại thuế theo quy định;
Căn cứ điểm d khoản 11 Điều 13; điểm m khoản 4 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về thời hạn nộp tiền ấn định thuế;
Căn cứ khoản 8 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan của tổ chức tín dụng;
Căn cứ khoản 6 Điều 30 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về cung cấp thông tin về hàng hóa thế chấp cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế của tổ chức tín dụng;
Căn cứ điểm c khoản 11 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 quy định về xác định trị giá hải quan trong trường hợp thay đổi mục đích miễn thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần sản xuất Sô Đa Chu Lai đã thế chấp toàn bộ lô hàng muối công nghiệp nhập khẩu theo tờ khai hải quan số 101042318161/E31 để đảm bảo cho các khoản vay của Công ty tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam nhưng chưa kê khai tờ khai hải quan mới, chưa nộp đủ thuế và tài sản đảm bảo đã được cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Nam kê biên để đảm bảo việc thi hành án thì toàn bộ lô hàng muối nêu trên bị ấn định thuế theo tờ khai hải quan nhập khẩu ban đầu. Trường hợp cơ quan hải quan có căn cứ xác định trị giá khai báo không phù hợp thì xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019, phù hợp với thực tế hàng hóa. Ngân hàng Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm cung cấp thông tin về hàng hóa thế chấp cho cơ quan hải quan để thực hiện ấn định thuế và có trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, thời hạn nộp thuế là ngày ký ban hành quyết định ấn định thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3740/TCHQ-TXNK về tái xuất hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7407/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển từ hợp đồng gia công sang sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 3740/TCHQ-TXNK về tái xuất hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7407/TCHQ-TXNK năm 2017 về hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển từ hợp đồng gia công sang sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
Công văn 2712/TCHQ-TXNK năm 2023 vướng mắc hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế được cầm cố thế chấp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2712/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Như Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực