- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26769/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bahn Auto
(Địa chỉ: Số 75 Lê Đại Hành, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội;
MST: 0106622699)
Trả lời công văn số 160418/CV-BA ngày 16/04/2018 của Công ty TNHH Bahn Auto (sau đây gọi tắt là Công ty) về hóa đơn cho kho khoản chiết khấu thương mại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội.
- Căn cứ Khoản 22 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn xác định giá tính thuế GTGT như sau:
"22. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào."
- Căn cứ Khoản 2.5 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp như sau:
"2.5. Hàng hoá, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào."
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp công ty có thực hiện chương trình chiết khấu thương mại dành cho các khách hàng là đại lý, không phải là hoa hồng đại lý hoặc thường khuyến mại theo quy định tại Điều 92 và Điều 171 Luật Thương mại thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho đại lý.
Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng lốp mà đại lý mua thì số tiền chiết khấu của số lốp đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Bahn Auto được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 12064/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn cho khoản chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 24759/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 29574/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, chi phí sử dụng chung tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 38646/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn đối với hoạt động cho vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 67823/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88990/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn đối với phiếu mua hàng và chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 17657/CTHN-TTHT năm 2021 về hóa đơn thương mại bản scan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12064/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn cho khoản chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 24759/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 29574/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn, chi phí sử dụng chung tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 38646/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn đối với hoạt động cho vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 67823/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 88990/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn đối với phiếu mua hàng và chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 17657/CTHN-TTHT năm 2021 về hóa đơn thương mại bản scan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 26769/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn cho khoản chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26769/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực