Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
******

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỦA CHỦ TICH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 322-HĐBT NGÀY 18-10-1991 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU CHẾ XUẤThướng dẫn

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế bảng giá ban hành kèm theo các Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001; Quyết định số: 387/2001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2001; Quyết định số: 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Quyết định số: 674/2001/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2001; Quyết định số: 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2001; Quyết định số: 1116/2001/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 11 năm 2001; Quyết định số: 1202/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

CỦA CHỦ TICH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 322-HĐBT NGÀY 18-10-1991 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU CHẾ XUẤThướng dẫn

Điều 2: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

Điều 3: Giao cho Tổng cục Hải quan tổ chức hướng dẫn quy định và điều chỉnh giá tính thuế trong các trường hợp sau:

Điều 3: Giao cho Tổng cục Hải quan tổ chức hướng dẫn quy định và điều chỉnh giá tính thuế trong các trường hợp sau:

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế bảng giá ban hành kèm theo các Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001; Quyết định số: 387/2001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2001; Quyết định số: 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Quyết định số: 674/2001/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2001; Quyết định số: 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2001; Quyết định số: 1116/2001/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 11 năm 2001; Quyết định số: 1202/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá theo giá ghi trên hợp đồng.

Điều 2: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

CỦA CHỦ TICH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 322-HĐBT NGÀY 18-10-1991 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU CHẾ XUẤThướng dẫn

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 149/2002/QĐ-BTC NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ, KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ÁP GIÁ THEO GIÁ GHI TRÊN HỢP ĐỒNG

Điều 3: Giao cho Tổng cục Hải quan tổ chức hướng dẫn quy định và điều chỉnh giá tính thuế trong các trường hợp sau:

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế bảng giá ban hành kèm theo các Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001; Quyết định số: 387/2001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2001; Quyết định số: 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Quyết định số: 674/2001/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2001; Quyết định số: 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2001; Quyết định số: 1116/2001/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 11 năm 2001; Quyết định số: 1202/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế bảng giá ban hành kèm theo các Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001; Quyết định số: 387/2001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2001; Quyết định số: 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Quyết định số: 674/2001/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2001; Quyết định số: 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2001; Quyết định số: 1116/2001/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 11 năm 2001; Quyết định số: 1202/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Giao cho Tổng cục Hải quan tổ chức hướng dẫn quy định và điều chỉnh giá tính thuế trong các trường hợp sau:

- Tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh.

“a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.”

Tại khoản 3, Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nơi nộp hồ sơ khai thuế:

“Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).”

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế tùy theo tình hình thực tế tại địa bàn để giải quyết phù hợp. Về đề xuất của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Tổng cục Thuế xin ghi nhận và sẽ nghiên cứu để có hướng dẫn chung sau.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CS (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, TNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 267/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với cá nhân kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 267/TCT-TNCN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/01/2016
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản