- 1Quyết định 105/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7762/VPCP-KTN năm 2016 quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam và thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2663/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại văn bản số 7762/VPCP-KTN ngày 16/9/2016 của Văn phòng Chính phủ, giao Bộ Xây dựng tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng đến năm 2025 thay thế Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quy hoạch 105 và 1065). Để có cơ sở đánh giá toàn diện về khoáng sản làm xi măng Việt Nam, Bộ Xây dựng đề nghị Quý cơ quan báo cáo các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện Quy hoạch 105 và 1065 (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Tình hình điều chỉnh, bổ sung (điều chỉnh ra khỏi quy hoạch, bổ sung vào quy hoạch) Quy hoạch 105 và 1065 (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
3. Công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
4. Kiến nghị của địa phương về việc điều chỉnh, bổ sung khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản là xi măng đến năm 2025 (chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
Đề nghị Quý Cơ quan gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/12/2017, đồng thời gửi file mềm về địa chỉ Email: Vutienluc.bxd@gmail.com để tổng hợp lập quy hoạch, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Mọi chi tiết xin liên hệ ông Vũ Tiến Lực, Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng. Điện thoại: 024 39760271, máy lẻ 331; di động 0986206112.
Bộ Xây dựng trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo văn bản số 2663/BXD-VLXD ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
STT | Tên mỏ | Tọa độ | |||||
Quy hoạch 105 và 1065 | Thăm dò | Khai thác | |||||
X | Y | X | Y | X | Y | ||
1 | Mỏ đá vôi A, của Công ty... | … | … | … | … | … | … |
|
| … | … | … | … | … | … |
- | Diện tích | ...ha | ...ha | ...ha | |||
- | Tài nguyên, trữ lượng | ...tấn | ...tấn | ...tấn | |||
- | Đã khai thác đến 31/12/2016 | ...tấn | |||||
- | Còn lại | ...tấn | |||||
2 | Mỏ đất sét B, của Công ty... | … | … | … | … | … | … |
|
| … | … | … | … | … | … |
- | Diện tích | ...ha | ...ha | ...ha | |||
- | Tài nguyên, trữ lượng | ...tấn | ...tấn | ...tấn | |||
- | Đã khai thác đến 31/12/2016 | ... tấn | |||||
- | Còn lại | ... tấn | |||||
|
| … | … | … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo văn bản số 2663/BXD-VLXD ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
STT | Tên mỏ | Tọa độ | |||||
Quy hoạch 105 và 1065 | Bổ sung vào Quy hoạch 105 và 1065 | Ra khỏi Quy hoạch 105 và 1065 | |||||
X | Y | X | Y | X | Y | ||
1 | Mỏ đá vôi A, của Công ty... | … | … | … | … | … | … |
|
| … | … | … | … | … | … |
- | Diện tích | ...ha | ...ha | ...ha | |||
- | Tài nguyên, trữ lượng | ...tấn | ...tấn | ...tấn | |||
- | Đã khai thác đến 31/12/2016 | ...tấn | |||||
- | Còn lại | ...tấn | |||||
2 | Mỏ đất sét B, của Công ty... | … | … | … | … | … | … |
|
| … | … | … | … | … | … |
- | Diện tích | ...ha | ...ha | ...ha | |||
- | Tài nguyên, trữ lượng | ...tấn | ...tấn | ...tấn | |||
- | Đã khai thác đến 31/12/2016 | ... tấn | |||||
- | Còn lại | ... tấn | |||||
|
| … | … | … | … | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo văn bản số 2663/BXD-VLXD ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
STT | Tên mỏ | Tọa độ | |
X | Y | ||
1 | Mỏ đá vôi A, | … | … |
|
| … | … |
- | Diện tích | ...ha | |
- | Dự kiến Tài nguyên, trữ lượng | ...tấn | |
|
|
|
|
1 | Mỏ đất sét B | … | … |
|
| … | … |
- | Diện tích | ...ha | |
- | Dự kiến Tài nguyên, trữ lượng | ... tấn | |
|
| … | … |
|
|
|
|
Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Kèm theo văn bản số /BXD-VLXD ngày tháng 11 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình, Cao Bằng, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn, Lào Cai, Quảng Ninh, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Gia Lai, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai.
- 1Công văn 437/BXD-VLXD về nhập khẩu tro bay làm nguyên liệu sản xuất xi măng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 7546/BTC-TCHQ về nhập khẩu tro bay làm nguyên liệu sản xuất xi măng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1303/TTg-CN năm 2017 về tình hình hoạt động khai thác mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng của Công ty xi măng Phúc Sơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 236/BXD-VLXD năm 2018 về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 4098/VPCP-CN năm 2018 về lập Quy hoạch khoáng sản làm xi măng và Quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5555/VPCP-CN năm 2018 về chuyển đổi mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng sang làm nguyên liệu sản xuất vôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5796/VPCP-CN năm 2018 về lùi thời hạn trình Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 8721/VPCP-CN năm 2018 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1895/TTg-CN năm 2018 về đầu tư 02 dây chuyền sản xuất xi măng bền sunfat của Nhà máy xi măng Thành Thắng, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 22/BXD-VLXD năm 2021 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Công văn 1683/BXD-PTĐT năm 2022 về báo cáo tình hình triển khai Đề án đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 105/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 437/BXD-VLXD về nhập khẩu tro bay làm nguyên liệu sản xuất xi măng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 7546/BTC-TCHQ về nhập khẩu tro bay làm nguyên liệu sản xuất xi măng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7762/VPCP-KTN năm 2016 quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam và thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1303/TTg-CN năm 2017 về tình hình hoạt động khai thác mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng của Công ty xi măng Phúc Sơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 236/BXD-VLXD năm 2018 về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 4098/VPCP-CN năm 2018 về lập Quy hoạch khoáng sản làm xi măng và Quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng chủ yếu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5555/VPCP-CN năm 2018 về chuyển đổi mỏ đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng sang làm nguyên liệu sản xuất vôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 5796/VPCP-CN năm 2018 về lùi thời hạn trình Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 8721/VPCP-CN năm 2018 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 1895/TTg-CN năm 2018 về đầu tư 02 dây chuyền sản xuất xi măng bền sunfat của Nhà máy xi măng Thành Thắng, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 22/BXD-VLXD năm 2021 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Công văn 1683/BXD-PTĐT năm 2022 về báo cáo tình hình triển khai Đề án đô thị thông minh do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 2663/BXD-VLXD năm 2017 về báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 2663/BXD-VLXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực