Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26326/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Văn phòng bán vé Hãng hàng không AIR China Limited tại Hà Nội
(Địa chỉ: tầng 7, phòng 703, tòa nhà Deaha, số 360 Kim Mã, P. Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội - MST: 0108537128)
Trả lời công văn số 05/CA-CV2020 ngày 30/3/2020 của Văn phòng bán vé hãng Hàng không AIR China Limited tại Hà Nội - MST: 0108537128 (sau đây gọi là Văn phòng bán vé) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tiết b5 khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp:
“b.5) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến hay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.
Ví dụ 20:
Hãng hàng không nước ngoài A trong quý I năm 2013 phát sinh doanh số là 100.000 USD, trong đó doanh số bán vé hành khách là 85.000 USD, doanh số bán vận đơn hàng hóa là 10.000 USD và doanh số bán MCO (chứng từ có giá) là 5.000 USD; đồng thời phát sinh khoản thu hộ Nhà nước (lệ phí sân hay) 1.000 USD, chi hoàn do khách trả lại vé 2.000 USD.
Doanh thu tính thuế TNDN quý I năm 2013 của Hãng hàng không nước ngoài A được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 100.000 - (1.000 + 2.000) = 97.000 USD”
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại điểm c khoản 3 Điều 20 quy định khai thuế đối với hãng Hàng không nước ngoài như sau:
"c) Khai thuế đối với hãng Hàng không nước ngoài
Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài có trách nhiệm khai thuế TNDN và nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài.
Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
c.1) Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế cho các hãng Hàng không nước ngoài theo mẫu số 01/HKNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
c.2) Hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định:
Trường hợp hãng Hàng không nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước khi khai thác thị trường bay hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm (tùy theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng cấp theo quy định của Luật Hàng không dân dụng có xác nhận của người nộp thuế.
- Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp giấy phép khai thác thị trường Việt Nam (phép bay) của Cục hàng không dân dụng mới có xác nhận của người nộp thuế (nếu có).
Mười lăm ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc năm tính thuế (tùy theo thời điểm nào diễn ra trước) văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của năm tính thuế đó và Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp bán vé tại thị trường Việt Nam theo mẫu số 01-1/HKNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng không quốc tế theo mẫu 01-2/HKNN của năm tính thuế liên quan cho cơ quan thuế làm căn cứ áp dụng miễn, giảm thuế TNDN từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng không nước ngoài.
Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo mẫu số 01/HTQT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định."
- Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
+ Tại Phần II Quy định nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính:
“...59. Khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoài.
... Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
...142. Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không
- Trình tự thực hiện: Hãng Hàng không nước ngoài chuẩn bị hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo quy định.
Mười lăm ngày trước khi khai thác thị trường bay hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm (tùy theo thời điểm nào diễn ra trước), văn phòng tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài gửi cho Cơ quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
...- Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ vận tải hàng không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
…”
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp Hãng hàng không AIR China Limited được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép thành lập Văn phòng bán vé tại Hà Nội thì thu nhập của Hãng hàng không AIR China Limited phát sinh tại Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính. Văn phòng bán vé có trách nhiệm khai thuế TNDN, nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài theo quý theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế theo năm.
Trường hợp hãng Hàng không nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì nộp đầy đủ hồ sơ Thông báo miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế theo hướng dẫn tại điểm c.2 khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính để được áp dụng Hiệp định. Cơ quan Thuế không phải xác nhận Hãng hàng không nước ngoài thuộc diện miễn, giảm thuế.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Văn phòng bán vé hãng Hàng không AIR China Limited tại Hà Nội để được biết để thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3124/CT-HTr năm 2016 về khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn chứng từ đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 39318/CT-HTr năm 2016 về khai thuế giá trị gia tăng, hóa đơn chứng từ đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 19743/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3124/CT-HTr năm 2016 về khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn chứng từ đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 39318/CT-HTr năm 2016 về khai thuế giá trị gia tăng, hóa đơn chứng từ đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 7Công văn 19743/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 26326/CT-TTHT năm 2020 về khai thuế đối với văn phòng bán vé hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26326/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra