Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25772/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Ingenico Việt Nam
(Đ/c: P. 1102 Tòa nhà Deaha Business Centre số 360 Kim Mã - Quận Ba Đình - Hà Nội)
MST: 0107748119
Trả lời công văn số 03/ING2017 ngày 13/04/2017 của Công ty TNHH Ingenico Việt Nam, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Hạch toán chi phí hợp lí đối với các khoản chi phí phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp.
- Căn cứ Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“12. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
…
b) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, mua sắm hàng hóa, vật tư thì doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng lên.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp trước khi thành lập doanh nghiệp các sáng lập viên của Công ty TNHH Ingenico Việt Nam có văn bản ủy quyền cho Ingenico Group thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên Ingenico Group và phải thực hiện thanh toán cho Ingenico Group qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên. Các hóa đơn này Công ty được hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Chứng từ hạch toán chi phí khi Công ty mua tài sản của Văn phòng đại diện.
-Căn cứ Khoản 3 Điều 5 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 13 Chương II Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, quy định về cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Ingenico Việt Nam mua tài sản, công cụ dụng cụ của VPĐD Ingenico International (Singapore) Pte Ltd tại TP Hồ Chí Minh thì Công ty căn cứ vào hợp đồng mua tài sản, công cụ dụng cụ và chứng từ chi tiền để hạch toán chi phí được trừ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Ingenico Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 24623/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 25775/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 16299/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 17855/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 18202/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18447/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 37610/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 24618/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 24623/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế về giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 25775/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 16299/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 17855/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 18202/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 18447/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 37610/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 25772/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 25772/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra