- 1Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 2Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Công văn 2635/BTC-QLCS năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo Nghị quyết 74/2022/QH15 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5783/BTC-QLCS năm 2023 thực hiện kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 159/TANDTC-KHTC năm 2023 thực hiện sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/TANDTC-KHTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Công văn số 2635/BTC-QLCS ngày 22/3/2023 của Bộ Tài chính về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo Nghị quyết số 74/2022/QH15;
Căn cứ Công văn số 5783/BTC-QLCS ngày 07/6/2023 của Bộ Tài chính về việc thực hiện kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Thực hiện Kế hoạch số 159/TANDTC-KHTC ngày 19/6/2023 của Tòa án nhân dân tối cao về việc sắp xếp lại, xử lý đối với cơ sở nhà, đất của các đơn vị thuộc hệ thống Tòa án nhân dân. Tòa án nhân dân tối cao đề nghị các đơn vị chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ cho công tác kiểm tra tại đơn vị như sau:
Thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 5783/BTC-QLCS ngày 07/6/2023, đồng thời tập trung vào một số nội dung cụ thể như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Việc lập và ghi chép sổ sách báo cáo về tài sản công và tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị.
3. Hiện trạng quản lý, sử dụng các cơ sở nhà, đất và phương tiện làm việc và trang thiết bị làm việc tại các đơn vị.
4. Hướng dẫn và hoàn thiện Hồ sơ đối với các cơ sở nhà đất chưa được Bộ Tài chính phê duyệt phương án sắp xếp và đề xuất phương án xử lý đối với các tài sản dôi dư, bỏ trống hoặc sử dụng không có hiệu quả.
5. Việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong công tác quản lý sử dụng tài sản công.
6. Kiểm tra hiện trạng các trụ sở Tòa án nhân dân đã xuống cấp, chưa được đầu tư xây để xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn trong các giai đoạn tiếp theo.
7. Kiểm tra công tác thi công xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa trụ sở tại các dự án đang triển khai, thực hiện.
8. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng và cải tạo, sửa chữa các trụ sở làm việc sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng (từ năm 2015 đến nay).
9. Kiểm tra công tác quy hoạch trụ sở làm việc Tòa án hai cấp của các địa phương.
1. Địa điểm kiểm tra: Tại trụ sở của các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân.
2. Số liệu kiểm tra:
- Kiểm tra chuyên đề: Từ ngày 01/01/2018 (ngày Luật quản lý, sử dụng tài sản công có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 30/7/2023.
- Kiểm tra định kỳ năm: Từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/7/2023.
3. Thời gian kiểm tra:
- Kiểm tra chuyên đề: Từ 01- 02 ngày/01 đơn vị
- Kiểm tra định kỳ năm: 01 ngày/01 đơn vị
1. Tòa án nhân dân tối cao kiểm tra với thời gian dự kiến từ 15/9/2023 đến 30/11/2023. Lịch kiểm tra cụ thể của các đoàn công tác sẽ được thông báo sau.
2. Thành phần đoàn kiểm tra
2.1. Đoàn công tác số 1:
- Đồng chí Tưởng Quốc Chiến, Phó Cục trưởng: Trưởng đoàn;
- Đồng chí Phạm Đức Dũng, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Lê Tất Quỳnh, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Nguyễn Thanh Sơn, chuyên viên: Thành viên.
2.2. Đoàn công tác số 2:
- Đồng chí Phạm Anh Tú, Phó Cục trưởng: Trưởng đoàn;
- Đồng chí Lê Thị Việt Hà, Phó trưởng phòng: Thành viên
- Đồng chí Lê Thanh Tùng, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Lê Mạnh Cường, chuyên viên: Thành viên.
2.3. Đoàn công tác số 3:
- Đồng chí Phạm Thị Bích Ngọc, Trưởng phòng: Trưởng đoàn;
- Đồng chí Đặng Hồng Sơn, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Nguyễn Thị Cúc, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Nguyễn Thu Thủy, chuyên viên: Thành viên.
2.4. Đoàn công tác số 4:
- Đồng chí Hồ Quang Minh, Trưởng phòng: Trưởng đoàn
- Đồng chí Lê Việt Tiến, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Vũ Đức Công, chuyên viên: Thành viên.
- Đồng chí Vương Bảo Trung, chuyên viên: Thành viên.
2.5. Riêng đối với việc sắp xếp các cơ sở nhà, đất tại thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hà Nội: Đoàn công tác có thêm đại diện của Cục quản lý Công sản (Bộ Tài chính).
3. Đơn vị được kiểm tra: Chi tiết theo phụ lục đính kèm Công văn này
4. Tổ chức thực hiện
4.1 Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân chỉ đạo đơn vị mình và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý lập báo cáo hiện trạng quản lý, sử dụng tài sản công theo biểu mẫu đính kèm Công văn.
4.2 Cử cán bộ công chức tham gia đoàn công tác và chuẩn bị hồ sơ tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
4.3 Liên hệ với Ban chỉ đạo sắp xếp nhà, đất tại địa phương (Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp cùng Tòa án nhân dân tối cao thực hiện kiểm tra, lập biên bản kiểm tra hiện trạng và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với các cơ sở nhà đất dôi dư, các cơ sở nhà đất chưa được lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo quy định.
Nhận được Công văn này, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân khẩn trương triển khai, chỉ đạo đơn vị mình và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý lập, tổng hợp và gửi báo cáo (theo biểu đính kèm Công văn này) về Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 11/9/2023.
Tòa án nhân dân tối cao thông báo để các đồng chí biết và triển khai thực hiện./.
| TL. CHÁNH ÁN |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………ngày ... tháng ... năm……. |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT
Địa bàn tỉnh (thành phố) ………………………………………….
Số TT | Đơn vị | Địa chỉ nhà đất | Diện tích (m2) | Hồ sơ pháp lý | Mục đích sử dụng của cơ sở nhà, đất được giao/cho thuê | Hiện trạng sử dụng | Phương án đề xuất | Ghi chú | |
Đất | Nhà | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | Kế toán trưởng | Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, huyện... |
Ghi chú:
- Mẫu biểu này sử dụng để: Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà đất và Tòa nhân dân cấp tỉnh tổng hợp các đơn vị thuộc phạm vi quản lý báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
- Cột (6) Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định cấp đất.... (chỉ ghi 01 loại giấy tờ có giá trị pháp lý cao nhất).
- Cột (9) ghi phương án đề xuất của cơ quan chủ quản cấp trên có thẩm quyền lập phương án theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.
(Kèm theo Công văn số: 254/TANDTC-KHTC ngày 25/8/2023 của Tòa án nhân dân tối cao)
STT | Đơn vị | Diện tích (m2) | Hiên trang sử dụng | Phương án đề xuất | Trong đó | Thực hiện sắp xếp và kiểm tra hiện trạng trụ sở, công tác QLSDTSC | Thành viên đoàn Kiểm tra | ||||
Đất | Nhà | Sắp xếp lại | dôi dư | Tên đơn vị | Kiểm tra chuyên đề | Kiểm tra định kỳ | |||||
A | B | 1 | 2 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | C |
| Danh sách các trụ sở cần đi kiểm tra, lập biên bản kiểm tra hiện trạng |
|
|
|
| 30 | 43 | Danh sách các trụ sở cần đi kiểm tra công tác quản lý tài sản công và công tác quản lý đầu tư xây dựng | 33 | 60 |
|
I | Đoàn kiểm tra số 1 |
|
|
|
|
|
| Đoàn kiểm tra số 1 |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Tưởng Quốc Chiến, Phó Cục trưởng Thành viên: Phạm Đức Dũng Lê Tất Quỳnh Nguyễn Thanh Sơn |
1 | Tỉnh Bình Thuận |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Bình Thuận |
|
| |
| TAND tỉnh Bình Thuận |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Bình Thuận | 1 |
| |
| TAND huyện Bắc Bình |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Bắc Bình |
| 1 | |
| TAND huyện Tánh Linh |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Tánh Linh |
| 1 | |
2 | Tỉnh Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Đắk Lắk |
|
| |
| TAND tỉnh Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Đắk Lắk | 1 |
| |
| TAND huyện Krông Pắk |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Krông Pắk |
| 1 | |
| TAND huyện CưM'gar |
|
|
|
|
|
| TAND huyện CưM'gar |
| 1 | |
3 | Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Lâm Đồng |
|
| |
| TAND tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Lâm Đồng | 1 |
| |
| TAND huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Đức Trọng |
| 1 | |
| TAND TP Bảo Lộc |
|
|
|
|
|
| TAND TP Bảo Lộc |
| 1 | |
4 | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Quảng Bình |
|
| |
| TAND Tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
|
| 1 | TAND Tỉnh Quảng Bình | 1 |
| |
| Trung tâm đào tạo tỉnh Quảng Bình | 20.152 | 3.240 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
|
| TAND Tp Đồng Hới |
| 1 | |
5 | Tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Quảng Trị |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Tưởng Quốc Chiến, Phó Cục trưởng Thành viên: Phạm Đức Dũng Lê Tất Quỳnh Nguyễn Thanh Sơn |
| TAND Tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
|
|
| TAND Tỉnh Quảng Trị | 1 |
| |
| TAND TP Đông Hà | 2.110 | 1.700 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND TP Đông Hà |
| 1 | |
| TAND H Hướng Hoá | 683 | 350 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng |
| 1 |
|
|
| |
6 | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Quảng Ngãi |
|
| |
| TAND huyện Lý Sơn (cũ) | 750 | 257 | Trụ sở làm việc | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tỉnh Quảng Ngãi | 1 |
| |
| TAND huyện Trà Bồng (Tây Trà cũ) | 1.476 | 738 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND huyện Trà Bồng |
| 1 | |
| TAND huyện Sơn Tịnh (cũ) | 993 | 556 | Trụ sở làm việc | Điều chuyển cho TAND tỉnh |
| 1 | TAND huyện Sơn Tịnh |
| 1 | |
7 | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Quảng Nam |
|
| |
| TAND tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Quảng Nam | 1 |
| |
| TAND huyện Đại Lộc | 632 | 900 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND Tp Tam Kỳ |
| 1 | |
| TAND huyện Đại Lộc | 5.479 | 2.520 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Đại Lộc |
| 1 | |
| TAND h.Bắc Trà My | 1.943 | 1.045 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
8 | Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Khánh Hòa |
|
| |
| TAND tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Khánh Hòa | 1 |
| |
| TAND huyện Cam Lâm | 6.288 | 2.346 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Cam Lâm |
| 1 | |
9 | Tỉnh Thừa Thiên-Huế |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Thừa Thiên-Huế |
|
| |
| TAND tỉnh Thừa Thiên |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Thừa Thiên | 1 |
| |
| TAND TX Hương Trà | 600 | 266 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND TX Hương Trà |
| 1 | |
10 | Tỉnh Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Quảng Ninh |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Tưởng Quốc Chiến, Phó Cục trưởng Thành viên: Phạm Đức Dũng Lê Tất Quỳnh Nguyễn Thanh Sơn |
| TAND tỉnh Quảng Ninh | 406 | 789 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tỉnh Quảng Ninh | 1 |
| |
| TP Cẩm Phả cơ sở 2 (trụ sở mới) | 4.735 | 3.451 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND TP Uông Bí |
| 1 | |
| TAND Tp Ba Chẽ | 4.080 | 2.363 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND TX Đông Triều |
| 1 | |
| TAND Tp Ba Chẽ cũ | 501 | 351 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| TAND TP Uông Bí | 4.573 | 3.309 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
| TAND TP Uông Bí cũ | 1.605 | 1.089 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| TAND TX Đông Triều | 9.214 | 3.595 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
| TAND TX Đông Triều cũ | 1.305 | 892 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| TAND TX Quảng Yên | 4.125 | 3.289 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
| TAND TX Quảng Yên cũ | 766 | 387 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| TAND H Hải Hà | 4.268 | 2.133 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
| TAND Tp Hạ Long: TAND h Hoành Bồ cũ | 1.974 | 731 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| TAND h Tiên Yên cũ | 248 | 116 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
II | Đoàn kiểm tra số 2 |
|
|
|
|
|
| Đoàn kiểm tra số 2 |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Phạm Anh Tú, Phó Cục trưởng Thành viên: Lê Thị Việt Hà Lê Thanh Tùng Lê Mạnh Cường |
1 | Tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Sơn La |
|
| |
| TAND tỉnh Sơn La |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Sơn La | 1 |
| |
| TAND huyện Sông Mã | 594 | 196 | nhà công vụ | Giữ lại tiếp tục sử dụng. | 1 |
| TAND huyện Thuận Châu |
| 1 | |
| TAND huyện Vân Hồ | 4.792 | 1.950 | Trụ sở làm việc. | Giữ lại tiếp tục sử dụng. | 1 |
| TAND huyện Mộc Châu |
| 1 | |
2 | Tỉnh Điện Biên |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Điện Biên |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Phạm Anh Tú, Phó Cục trưởng Thành viên: Lê Thị Việt Hà Lê Thanh Tùng Lê Mạnh Cường |
| Trụ sở mới của TAND tỉnh Điên Biên | 8.471 | 7.055 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND tỉnh Điện Biên | 1 |
| |
| Trụ sở (cũ) của TAND huyện Điên Biên | 646 | 555 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương để quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Điện Biên |
| 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
| TAND huyện Tuần Giáo |
| 1 | |
3 | Tỉnh Lai Châu |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Lai Châu |
|
| |
| TAND tỉnh Lai Châu | 903 | 532 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND tỉnh Lai Châu | 1 |
| |
| TAND huyện Tân Uyên | 4.637 | 1.953 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Tân Uyên |
| 1 | |
| TAND huyện Nậm Nhùn | 5.000 | 1.937 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Nậm Nhùn |
| 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
| TAND huyện Mường Tè |
| 1 | |
4 | Tỉnh Cao Bằng |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Cao Bằng |
|
| |
| TAND H Thông Nông cũ | 457 | 585 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tỉnh Cao Bằng | 1 |
| |
| TAND H. Trà Lĩnh cũ | 927 | 585 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Hà Quảng |
| 1 | |
| TAND H. Phục Hoà cũ | 1.292 | 1.590 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Trùng Khánh |
| 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
| TAND H Quảng Hòa |
| 1 | |
5 | TAND tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Hòa Bình |
|
| |
| TAND tỉnh Hòa Bình |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Hòa Bình | 1 |
| |
| TAND H Kim Bôi cũ | 580 | 580 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương để quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tp Hòa Bình |
| 1 | |
| TAND Huyện Kỳ Sơn cũ | 1.781 | 790 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương để quản lý, xử lý |
| 1 | TAND huyện Lạc Thủy |
| 1 | |
| TAND huyện Lạc Thủy | 4.721 | 2.331 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
6 | Tỉnh Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Tuyên Quang |
|
| Trưởng đoàn: Đ/c Phạm Anh Tú, Phó Cục trưởng Thành viên: Lê Thị Việt Hà Lê Thanh Tùng Lê Mạnh Cường |
| TAND huyện Sơn Dương | 1.142 | 539 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND tỉnh Tuyên Quang | 1 |
| |
| TAND H Yên Sơn (cũ) | 1.382 | 741 | Trụ sở làm việc | Chuyển giao về địa phương để quản lý, xử lý |
| 1 | TAND Tp Tuyên Quang |
| 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
| TAND huyện Sơn Dương |
| 1 | |
7 | Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Thái Nguyên |
|
| |
| TAND tỉnh Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Thái Nguyên | 1 |
| |
| TAND huyện Đồng Hỷ | 7.763 | 3.200 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Đồng Hỷ |
| 1 | |
| Đoàn kiểm tra số 3 |
|
|
|
|
|
| Đoàn kiểm tra số 3 |
|
|
|
1 | Tỉnh Bình Dương |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Bình Dương |
|
| Trưởng đoàn: Phạm Thị Bích Ngọc, Trưởng phòng Thành viên: Đặng Hồng Sơn Nguyễn Thu Thủy Nguyễn Thị Cúc |
| TAND thành phố Thuận An | 1.481 | 827 | Cho mượn | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tỉnh Bình Dương | 1 |
| |
| 414 | 226 | Cho mượn |
| 1 | TAND TX Tân Uyên |
| 1 | |||
| 1.384 | 545 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND TP Dĩ An |
| 1 | ||
| TAND thành phố Dĩ An | 351 | 378 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND H Bến Cát |
|
| |
| 351 | 378 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND H Bàu Bàng |
|
| ||
| TAND H Bến Cát | 983 | 556 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
2 | Tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Bình Phước |
|
| |
| TAND tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Bình Phước | 1 |
| |
| TAND huyện Đồng Phú |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Đồng Phú |
| 1 | |
| TAND huyện Phú Riềng |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Phú Riềng |
| 1 | |
3 | Tỉnh Long An |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Long An |
|
| Trưởng đoàn: Phạm Thị Bích Ngọc, Trưởng phòng Thành viên: Đặng Hồng Sơn Nguyễn Thu Thủy Nguyễn Thị Cúc |
| TAND tỉnh Long An |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Long An | 1 |
| |
| TAND huyện Cần Đước |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Cần Đước |
| 1 | |
| TAND huyện Bến Lức |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Bến Lức |
| 1 | |
4 | TAND tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Bạc Liêu |
|
| |
| VP TAND tỉnh Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
| VP TAND tỉnh Bạc Liêu | 1 |
| |
| Cơ sở 1 (Trụ sở mới,) | 15.018 |
| Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND TP Bạc Liêu |
| 1 | |
| Cơ sở 2 | 5.075 | 6.108 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
| TAND TP Bạc Liêu | 778 | 810 | Trụ sở làm việc | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
5 | TAND tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh An Giang |
|
| |
| VP TAND tỉnh An Giang | 14.317 |
| Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| VP TAND tỉnh An Giang | 1 |
| |
| Cơ sở 2 | 6.143 | 3.357 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng |
| 1 | TAND TP. Long Xuyên |
| 1 | |
| TAND TP. Long Xuyên | 1.506 | 1.212 | Trụ sở làm việc | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND TX Tịnh Biên |
| 1 | |
| TAND TX Tịnh Biên | 2.888 | 232 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
| Cơ sở 3 | 5.227 |
| Bỏ trống | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
|
|
|
| |
6 | Tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Cà Mau |
|
| |
| TAND tỉnh Cà Mau |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Cà Mau | 1 |
| |
| TAND H Thới Bình | 560 | 481 | Cho mượn | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Thới Bình |
| 1 | |
| TAND H. Phú Tân | 419 | 405 | Trụ sở làm việc | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H. Phú Tân |
| 1 | |
7 | Tỉnh Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Lạng Sơn |
|
| Trưởng đoàn: Phạm Thị Bích Ngọc, Trưởng phòng Thành viên: Đặng Hồng Sơn Nguyễn Thu Thủy Nguyễn Thị Cúc |
| TAND tỉnh Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Lạng Sơn | 1 |
| |
| TAND huyện Lộc Bình | 116 | 116,9 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Lộc Bình |
| 1 | |
| TAND huyện Hữu Lũng | 631 | 229 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Chi Lăng |
| 1 | |
| TAND h Văn Lãng | 357 | 490 | nhà công vụ | Giữ lại tiếp tục sử dụng |
| 1 |
|
|
| |
8 | Tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Bắc Giang |
|
| |
| TAND tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Bắc Giang | 1 |
| |
| TAND huyện Yên Dũng | 1.030 | 360 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND huyện Yên Dũng |
| 1 | |
| TAND huyện Tân Yên | 955 | 337 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND huyện Tân Yên |
| 1 | |
| Đoàn kiểm tra số 4 |
|
|
|
|
|
| Đoàn kiểm tra số 4 |
|
| Trưởng đoàn: Hồ Quang Minh, Trưởng phòng Thành viên: Lê Việt Tiến Vũ Đức Công Vương Bảo Trung |
1 | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Hà Tĩnh |
|
| |
| TAND huyện Kỳ Anh | 3720.6 | 2.000 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND tỉnh Hà Tĩnh | 1 |
| |
| TAND huyện Thạch Hà |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Thạch Hà |
| 1 | |
| TAND huyện Hương Sơn |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Hương Sơn |
| 1 | |
| TAND huyện Kỳ Anh |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Kỳ Anh |
| 1 | |
2 | Tỉnh Nghệ An |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Nghệ An |
|
| |
| TAND tỉnh Nghệ An |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Nghệ An | 1 |
| |
| TAND huyện Hoàng Mai |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Hoàng Mai |
| 1 | |
| TAND huyện Quỳnh Lưu |
|
|
|
|
|
| TAND huyện Quỳnh Lưu |
| 1 | |
3 | Tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Thanh Hóa |
|
| Trưởng đoàn: Hồ Quang Minh, Trưởng phòng Thành viên: Lê Việt Tiến Vũ Đức Công Vương Bảo Trung |
| TAND tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Thanh Hóa | 1 |
| |
| TAND H Quảng Xương |
|
|
|
|
|
| TAND H Quảng Xương |
| 1 | |
| TAND TP Sầm Sơn |
|
|
|
|
|
| TAND TP Sầm Sơn |
| 1 | |
4 | Tỉnh Phú Thọ |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Phú Thọ |
|
| |
| TAND tp Việt Trì | 771 | 1.332 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND tỉnh Phú Thọ | 1 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
| TAND tp Việt Trì |
| 1 | |
5 | Tỉnh Hải Dương |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Hải Dương |
|
| |
| TAND tỉnh Hải Dương |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Hải Dương | 1 |
| |
| TAND h.Nam Sách | 1.170 | 259 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND h.Nam Sách |
| 1 | |
6 | Tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Hưng Yên |
|
| |
| TAND tỉnh Hưng Yên |
|
|
|
|
|
| TAND tỉnh Hưng Yên | 1 |
| |
| TAND H Tiên Lữ | 972 | 340 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Tiên Lữ |
| 1 | |
7 | Tỉnh Ninh Bình |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Ninh Bình |
|
| |
| VP TAND tỉnh Ninh Bình | 2.294 | 3.144 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | VP TAND tỉnh Ninh Bình | 1 |
| |
| TAND TP. Tam Điệp | 5.000 | 3.946 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng | 1 |
| TAND TP. Tam Điệp |
| 1 | |
| TAND Tp Tam Điệp cũ | 565 | 828 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND H Kim Sơn |
| 1 | |
| TAND H Kim Sơn | 854 | 677 | bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 |
|
|
| |
8 | Tỉnh Thái Bình |
|
|
|
|
|
| Tỉnh Thái Bình |
|
| Trưởng đoàn: Hồ Quang Minh, Trưởng phòng Thành viên: Lê Việt Tiến Vũ Đức Công Vương Bảo Trung |
| VP TAND Tỉnh Thái Bình | 476 | 365 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | VP TAND Tỉnh Thái Bình | 1 |
| |
| TAND huyện Đông Hưng | 970 | 500 | Bỏ trống | Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
| 1 | TAND huyện Đông Hưng |
| 1 | |
| TAND H Thái Thụy cơ sở 2 | 2.463 | 3.900 | Trụ sở làm việc | Giữ lại tiếp tục sử dụng |
| 1 | TAND H Thái Thụy |
| 1 |
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
|
| TL. CHÁNH ÁN |
- 1Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1076/BTC-QLCS năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2375/BTC-QLCS năm 2023 về rà soát, hoàn thiện các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương về quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 2Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1076/BTC-QLCS năm 2023 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2375/BTC-QLCS năm 2023 về rà soát, hoàn thiện các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương về quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2635/BTC-QLCS năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo Nghị quyết 74/2022/QH15 do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5783/BTC-QLCS năm 2023 thực hiện kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị do Bộ Tài chính ban hành
- 9Kế hoạch 159/TANDTC-KHTC năm 2023 thực hiện sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Công văn 254/TANDTC-KHTC kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 254/TANDTC-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/08/2023
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Lương Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực