BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2536/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2005 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh. |
Thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể thủ tục hải quan đối với dịch vụ thoái hối và thủ tục mở tờ khai hàng xuất khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ bán tại khu cách ly như sau:
I. Thủ tục hải quan đối với dịch vụ thoái hối tại khu vực xuất cảnh:
Quầy thoái hối ngoại tệ (dưới đây gọi tắt là quầy) đặt tại khu cách ly của khu vực xuất cảnh sân bay Tân Sơn Nhất thì thủ tục hải quan đối với ngoại tệ đưa vào, đưa ra quầy thực hiện như sau:
1. Thủ tục hải quan đối với ngoại tệ đưa vào, đưa ra quầy:
1.1. Trách nhiệm của Công ty:
- Khai, nộp và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của Bảng kê ngoại tệ khi đưa vào quầy (theo mẫu 01/NTDV) hoặc Báo cáo ngoại tệ thoái hối khi đưa ra khỏi quầy (theo mẫu 02/NTDR) ban hành kèm theo công văn này: mỗi loại 02 bản chính;
- Xuất trình ngoại tệ cho Hải quan kiểm tra (nếu Hải quan yêu cầu kiểm tra).
1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất (dưới đây gọi tắt là Hải quan):
- Tiếp nhận, kiểm tra Bảng kê ngoại tệ hoặc Báo cáo ngoại tệ thoái hối.
- Kiểm tra thực tế ngoại tệ (trường hợp có yêu cầu kiểm tra).
- Xác nhận số lượng thực tế ngoại tệ đưa vào, đưa ra và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên Bảng kê khai ngoại tệ hoặc Báo cáo ngoại tệ thoái hối.
- Lưu tại Hải quan 01 bản, trả lại Công ty 01 bản.
2. Thủ tục bán ngoại tệ:
2.1. Trách nhiệm của nhân viên bán ngoại tệ:
- Bán đúng đối tượng và định mức ngoại tệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 và Điều 8 Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 1216/2003/QĐ-NHNN ngày 09/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kiểm tra các chứng từ sau đây do đối tượng mua ngoại tệ xuất trình:
+ Hộ chiếu;
+ Thẻ lên tầu bay;
+ Hoá đơn đã đổi ngoại tệ lấy đồng Việt Nam (trường hợp mua ngoại tệ vượt định mức quy định);
- Hoá đơn bán ngoại tệ được in ra từ thiết bị in hoá đơn và ghi đầy đủ các tiêu chí sau: họ tên, số hộ chiếu, số chuyến bay, ngày xuất cảnh, số hoá đơn đã đổi ngoại tệ lấy đồng Việt Nam (nếu có), tên ngoại tệ, số lượng ngoại tệ đã bán.
- Nhân viên bán ngoại tệ phải lưu hoá đơn bán hàng.
2.2. Trách nhiệm của Công ty:
- Quầy phải có hệ thống mạng máy tính nối mạng với Hải quan để nhân viên bán ngoại tệ truyền trực tiếp cho Hải quan mỗi khi bán ngoại tệ.
- Số liệu truyền gồm: Họ tên, số hộ chiếu, số chuyến bay, ngày xuất cảnh, số hoá đơn đã đổi ngoại tệ lấy đồng Việt Nam (nếu có), tên ngoại tệ, số lượng ngoại tệ đã bán.
- Định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, Công ty phải làm báo cáo ngoại tệ thoái hối trong tháng gửi Hải quan để Hải quan kiểm tra và thanh khoản hồ sơ.
- Công ty chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, chứng từ bán ngoại tệ để xuất trình khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản hồ sơ.
3. Thủ tục thanh khoản hồ sơ:
3.1. Hồ sơ thanh khoản gồm:
- Báo cáo ngoại tệ thoái hối từng ngày trong tháng của quầy: bản chính Công ty lưu;
- Báo cáo ngoại tệ thoái hối trong tháng của Công ty (do Công ty lập báo cáo hàng tháng): 01 bản chính;
- Các chứng từ khác (nếu có).
3.2. Thủ tục thanh khoản:
- Mỗi tháng, Hải quan thực hiện thanh khoản hồ sơ trong tháng 01 (một) lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo.
- Khi Hải quan thanh khoản, Công ty phải xuất trình hồ sơ quy định tại Điểm 3.1 nêu trên và hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan khác (khi Hải quan yêu cầu).
- Hải quan kiểm tra, đối chiếu lượng ngoại tệ đưa vào, đưa ra giữa Báo cáo ngoại tệ thoái hối trong tháng với Báo cáo ngoại tệ thoái hối và Bảng kê ngoại tệ từng ngày. Nếu nội dung báo cáo đầy đủ, chính xác thì Hải quan thanh khoản hồ sơ và đóng dấu trên hồ sơ “Đã thanh khoản”.
- Sau khi thanh khoản, Công ty phải lưu giữ hồ sơ trong thời gian quy định của pháp luật.
II. Thủ tục mở tờ khai hàng xuất khẩu đối với hàng hoá, dịch vụ đã bán tại khu cách ly cho khách xuất cảnh, quá cảnh:
1. Công ty không phải làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá sản xuất tại Việt Nam khi đưa vào, đưa ra khu vực cách ly để bán lẻ cho khách xuất cảnh, quá cảnh. Công ty chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kinh doanh của mình và tuân thủ các quy định của Pháp luật có liên quan.
2. Hải quan thực hiện các biện pháp giám sát, chống buôn lậu trong khu vực cửa khẩu theo chức năng. Trường hợp phát hiện Công ty có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì Hải quan tiến hành kiểm tra hàng hoá, các chứng từ, sổ sách liên quan đến hàng hoá, dịch vụ theo thẩm quyền quy định.
3. Định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, trên cơ sở báo cáo bán hàng hoá, dịch vụ hàng ngày, hàng tháng Công ty sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu (ký hiệu HQ/2002-XK) để khai hàng hoá, dịch vụ đã bán được trong tháng.
Nội dung khai các tiêu chí trên tờ khai như sau:
- Các tiêu chí 3, 4, 6, 7, 8, 19 không phải khai;
- Tiêu chí 1 khai: Công ty SASCO; tiêu chí 2 khai: Hành khách đi quốc tế; tiêu chí 5 khai: Xuất khẩu tại chỗ vào ô trống; tiêu chí 9 khai: Khu xuất cảnh sân bay Tân Sơn Nhất; tiêu chí 10 khai: Bán lẻ trực tiếp; tiêu chí 11 khai: Theo quy định của Ngân hàng Việt Nam; tiêu chí 12 khai: Trực tiếp.
- Các tiêu chí 13, 14, 15, 16, 17, 18 khai chung: Theo Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ hàng ngày theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
- Tiêu chí 21: thay việc kiểm tra thực tế hàng hoá bằng kiểm tra nội dung bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ hàng ngày để xác nhận vào ô 26 và ô 27.
4. Công ty có trách nhiệm thực hiện các quy định khác theo đúng nội dung Điểm 1 công văn số 7016 TC/CST ngày 09/06/2005 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc phát sinh đề nghị Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh và Công ty báo cáo Tổng cục Hải quan xin chỉ đạo./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu 01/NTDV
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ
NGOẠI TỆ ĐƯA VÀO QUẦY THOÁI HỐI
Số: ngày... tháng... năm 20
STT | Loại tiền | Giá trị | Ghi chú | |
Bằng số | Bằng chữ | |||
1 | AUD |
|
|
|
2 | EUR |
|
|
|
3 | GBP |
|
|
|
4 | HKD |
|
|
|
5 | JPY |
|
|
|
6 | SGD |
|
|
|
7 | THB |
|
|
|
8 | USD |
|
|
|
9 | ..... |
|
|
|
Công ty xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về số ngoại tệ kê khai trên đây.
TP, Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 200
Xác nhận của hải quan: | Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 02/NTDR
CÔNG TY DVHK-SB TSN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Quầy số:
BÁO CÁO NGOẠI TỆ THOÁI HỐI
Ngày... tháng... năm 20
STT | Loại tiền | Số lượng ngoại tệ đưa vào | Số ngoại tệ đã thoái hối | Số ngoại tệ còn lại | Ghi chú | ||
Bảng kê số 1 | Bảng kê số 2 | Tổng số | |||||
1 | AUD |
|
|
|
|
|
|
2 | EUR |
|
|
|
|
|
|
3 | GBP |
|
|
|
|
|
|
4 | HKD |
|
|
|
|
|
|
5 | JPY |
|
|
|
|
|
|
6 | SGD |
|
|
|
|
|
|
7 | THB |
|
|
|
|
|
|
8 | USD |
|
|
|
|
|
|
9 | ..... |
|
|
|
|
|
|
Công ty xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về số ngoại tệ kê khai trên đây.
TP, Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 200
Xác nhận của hải quan: | Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 1216/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 678/GSQL-GQ3 năm 2015 về sửa đổi Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 2536/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với dịch vụ thoái hối và thủ tục đối với hàng hoá, dịch vụ bán tại khu cách ly do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2536/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/06/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực