Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2501/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8920/BKHĐT-QLKKT ngày 26 tháng 11 năm 2014 về việc kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp và Đề án điều chỉnh vị trí quy hoạch phát triển Khu công nghiệp Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Giữ nguyên số lượng và diện tích các khu công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt;
- Điều chỉnh vị trí Khu công nghiệp Cẩm Khê tới vị trí quy hoạch mới tại các xã Thanh Nga, Sai Nga, Sơn Nga và Xương Thịnh, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thực hiện thủ tục thành lập, mở rộng khu công nghiệp phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự, thủ tục theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KCN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 2501/TTg-KTN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích quy hoạch | Tình hình thực hiện | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) | Phương án điều chỉnh quy hoạch | ||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT | Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt | Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | ||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (5) - (1) | (7) = (1) - (5) | (8) = (5) - (2) |
I | KCN ĐƯỢC THÀNH LẬP TRƯỚC QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ TTg | ||||||||
1 | KCN Thụy vân | 306 | 306 |
| 306 | 306 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTg VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH ĐÃ THÀNH LẬP) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTg VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG (MỘT PHẦN DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH LẬP) | ||||||||
2 | KCN Trung Hà | 200 | 127 | 73 | 200 | 200 |
| 73 | |
IV | KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTg VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH LẬP) | ||||||||
3 | KCN Phú Hà | 450 |
| 450 | 450 | 450 |
|
| 450 |
4 | KCN Tam Nông | 350 |
| 350 | 350 | 350 |
|
| 350 |
5 | KCN Hạ Hòa | 400 |
| 400 | 400 | 400 |
|
| 400 |
6 | KCN Phù Ninh | 100 |
| 100 | 100 | 100 |
|
| 100 |
7 | KCN Cẩm Khê | 450 |
| 450 | 450 | 450 |
|
| 450 |
| Tổng cộng | 2,156 | 433 | 1,823 | 2,156 | 2,156 |
|
| 1,823 |
- 1Công văn 1300/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1977/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2120/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2376/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2628/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 76/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 7Công văn 75/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 565/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1349/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1300/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1977/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2120/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2376/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2628/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 76/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 8Công văn 75/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 565/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1349/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2501/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2501/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra