UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/SXD-KTXD | Cà Mau, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: | - UBND các huyện và thành phố Cà Mau; |
Nhằm mục đích theo dõi diễn biến mặt bằng giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở để xem xét đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công xây dựng công trình kịp thời, theo đúng tinh thần Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng và Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ, Sở Xây dựng đề nghị:
1. Các Ban QLDA xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau yêu cầu các nhà thầu đang thi công công trình do mình quản lý trong tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2015 ghi thông tin thực tế đã thực hiện vào phiếu khảo sát đính kèm văn bản này (mỗi tháng ghi 01 phiếu), sau đó tập hợp gửi về Sở Xây dựng.
2. Các Chủ đầu tư thống kê số liệu về kết quả đấu thầu, chỉ định thầu các gói thầu thi công, khảo sát xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trong tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2015 (tính theo ngày phê duyệt kết quả lựa chọn thầu) theo mẫu đính kèm văn bản này gửi về Sở xây dựng.
3. UBND các huyện và thành phố Cà Mau phối hợp với Sở xây dựng đôn đốc, chỉ đạo các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án do mình quản lý triển khai thực hiện đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản này. Trong đó, đặc biệt chú ý giám sát chặt chẽ tính trung thực, khách quan của số liệu được đơn vị do mình quản lý báo cáo về Sở Xây dựng.
4. Thời gian thực hiện: Đề nghị các đơn vị có liên quan gửi các nội dung yêu cầu trên về Sở Xây dựng trước ngày 30/01/2016 (số điện thoại liên lạc khi cần thiết: 07806.255.003 hoặc 0939.130.880).
Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị có liên quan nên báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU, CHỈ ĐỊNH THẦU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2015
(Phục vụ việc khảo sát điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công)
STT | Tên gói thầu/Tên dự án | Giá dự toán gói thầu được phê duyệt (đồng) | Thời điểm phê duyệt dự toán gói thầu | Giá trúng thầu được duyệt (đồng) | Thời điểm đóng thầu |
01 | Tên gói thầu/Tên dự án | - | Tháng/năm | - | Tháng/năm |
02 | - | - | - | - | - |
03 | - | - | - | - | - |
04 | - | - | - | - | - |
05 | - | - | - | - | - |
Lập bảng | Tên chủ đầu tư |
Họ và tên ………………………………
Điện thoại liên lạc: ……………………
PHIẾU KHẢO SÁT TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Tên tổ chức/cá nhân được khảo sát: ................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ......................................................................................................
Tên và địa điểm của công trình điển hình đã trả lương cho thợ được ghi trong Phiếu khảo sát:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
NHÓM THỢ | MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỢ HIỂU VÀ LÀM ĐƯỢC | MỨC LƯƠNG CHI TRẢ VÀO THÁNG ……….. NĂM 2015 (đồng/ngày) |
1 | Nhóm thợ nề, hoàn thiện |
|
Thợ nhóm 2 | Nhận dạng và phân biệt gạch tốt hay xấu; Xây trát tường phẳng; Lắp dàn giáo nhà 01 tầng; |
|
Thợ nhóm 3 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 2 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Trộn được các loại vữa; Xây trát các gờ chỉ đơn giản; Xây trát được tường cong; Trát được trần nhà đơn giản (trần phẳng); Láng được nền; Lợp được mái ngói đơn giản (mái phẳng); Lắp dựng được cửa thông thường; Lắp được dàn giáo đến nhà 02 tầng. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ thiết kế phần xây dựng thông thường; Xây trát được trụ tròn, vuông chính xác; Trát được các loại trần nhà; Trát được mặt đá rữa, đá mài; Lát được gạch hoa, gạch ximăng thông thường; Ốp dán được gạch men, đá và vào mặt tường vách phẳng; Lợp được tất cả các loại mái; Lắp được các loại thiết bị vệ sinh thông thường. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ thiết kế phần xây dựng; Tổ chức quản lý được một nhóm thợ thi công các loại nhà; Làm được bancon, ô văng có đường cong; Hoàn thiện mặt bằng bả matít, sơn lăn, mài; Lát, ốp dán được các loại gạch thông thường (gạch men, ceramic,...); Xử lý được chống thấm, chống dột. |
|
Thợ nhóm 6 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 5 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ thiết kế phần nước, điện và phát hiện được những thiếu sót trong bản vẽ; Lát, ốp dán được các loại gạch cao cấp; Xây được cầu thang xoắn, trụ, tường có hình dạng đặc biệt và phức tạp; Kiểm tra được kích thước, tim mốc. |
|
Thợ nhóm 7 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 6 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Nắm được những tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật có liên quan đến công việc; Lập được biện pháp tổ chức thi công; Phục hồi được những loại hoa văn, phù điêu, cảnh người thú và cảnh thiên nhiên trên công trình văn hóa nghệ thuật. |
|
2 | Nhóm thợ gia công thép, cốt thép |
|
Thợ nhóm 2 | Biết tên và tác dụng của những dụng cụ làm thép; Phân biệt được các loại thép tròn; Biết cắt được các loại thép; Uốn được đai vuông, đai vai bò; Chia khoảng cách để rãi và buộc được thép lanhto, ô văng, cột, dầm sàn thông thường theo thiết kế. |
|
Thợ nhóm 3 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 2 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Phân biệt được chất lượng thép; Xem được các bản vẽ thông thường; Nắm được quy trình, quy phạm trong gia công lắp buộc thép (bao gồm quy định về an toàn lao động); Hàn điện thông thường; Lắp được hoa văn bằng thép tròn, dẹt. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Sử dụng được máy khoan, máy cắt, máy uốn thép; Đọc được bản vẽ chi tiết; Rải và buộc được sắt các loại cột, dầm, sàn, cầu thang, máng nước theo thiết kế; Làm được cổng sắt, cửa hoa có hoa văn kiểu cách phức tạp bằng thép hình. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ phức tạp về công tác thép và phát hiện những thiếu sót trong bản vẽ; Hướng dẫn được thợ bậc dưới thực hiện công việc; Làm được cầu thang sắt các kiểu; Làm được sản phẩm từ vật liệu nhôm như cửa, tủ,...; Làm được dàn giáo thép theo yêu cầu của thiết kế. |
|
3 | Nhóm thợ bê tông |
|
Thợ nhóm 2 | Dùng vật liệu đúng quy cách theo từng loại bê tông và biết loại ra những vật liệu không đúng quy cách; Biết cách bảo quản bê tông; Biết trộn, đổ, đầm bê tông bằng tay; Biết tháo, lắp được cốt pha. |
|
Thợ nhóm 3 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 2 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ thông thường; Biết được tính năng tác dụng của một số máy trộn, máy đầm bê tông thông thường; Sử dụng thành thạo đầm dùi, đầm bàn; Biết cách bố trí mạch ngừng khi đổ bê tông; Nắm được những tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đến chất lượng bê tông và an toàn trong lao động; Đổ được bê tông móng, bệ máy có chừa chân bu lông, bê tông máng nước, đài nước. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ phức tạp; Biết được mác bê tông và liều lượng pha chế; Đúc được các mẫu thử bê tông theo đúng quy định; Phát hiện được những sai sót của cốt pha, cốt thép, liều lượng pha chế bê tông. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Tổ chức và quản lý được một dây chuyền đổ bê tông. |
|
4 | Nhóm thợ lắp đặt thiết bị điện |
|
Thợ nhóm 2 | Hiểu được bản chất của dòng điện một chiều và xoay chiều, các hiện tượng về điện và điện tử; Hiểu biết được an toàn về cơ, điện; Lắp được các bảng điện, cầu chì, cầu dao, ổ cắm; Đi được dây dẫn nổi trong công trình. |
|
Thợ nhóm 3 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 2 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ mạch đơn giản; Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ điện để tháo, lắp thiết bị; Sử dụng được đồng hồ đo điện trở, cường độ, điện thế; Đấu được động cơ điện 3 pha cỡ nhỏ; Hàn được mạch điện. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ điện cho nhà từ 3 đến 5 tầng; Kéo rãi được cáp ngầm; Lắp đặt được hệ thống tiếp địa trong và ngoài nhà. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được bản vẽ điện cho nhà cao tầng; Sửa chữa được các thiết bị cơ điện thông dụng; Làm được các đầu cáp. |
|
Thợ nhóm 6 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 5 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đọc được tất cả các loại bản vẽ về điện cho công trình; Lập được quy trình công nghệ thi công cho công trình; Vận hành được hệ thống điện sau khi bàn giao. |
|
Thợ nhóm 7 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 6 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Hiểu được quy trình thiết kế một lưới điện dân dụng và công nghiệp đơn giản; Nắm vững công tác kiểm tra, thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị điện, vận hành để nghiệm thu sau khi lắp đặt; Lập được biện pháp thi công đường dây, trạm hạ thế, lưới điện cho 01 cụm dân cư nhỏ; Vận hành thử nghiệm và điều chỉnh các thiết bị của hệ thống điện. |
|
5 | Nhóm thợ vận hành máy ủi, san, đào |
|
Thợ nhóm 3 | Hiểu được nguyên lý hoạt động cơ bản của thiết bị; Thực hiện được công tác bảo quản, bảo dưỡng thiết bị; Vận hành thành thạo ít nhất 01 loại thiết bị. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Kiểm tra, điều chỉnh được những hư hỏng thường gặp của máy; Vận hành thành thạo ít nhất 02 loại thiết bị. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Kiểm tra và khắc phục được những hư hỏng của hệ thống thủy lực và điện của máy; Vận hành thành thạo ít nhất 03 thiết bị. |
|
Thợ nhóm 6 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Kiểm tra và khắc phục được những hư hỏng đột xuất của tất cả các bộ phận của máy; Vận hành máy thi công được ở những địa hình phức tạp. |
|
Thợ nhóm 7 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Hiểu được nguyên nhân gây ra các hư hỏng và đề xuất được cách khắc phục; Lập được kế hoạch bảo dưỡng định kỳ. |
|
6 | Nhóm thợ vận hành máy đóng, ép cọc |
|
Thợ nhóm 3 | Hiểu được nguyên lý làm việc của máy đóng, ép cọc; Hiểu được các biện pháp an toàn khi sử dụng máy; Điều khiển được máy đóng, ép cọc đơn giản; Tháo, lắp và bảo dưỡng được một số bộ phận đơn giản. |
|
Thợ nhóm 4 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 3 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Tháo lắp được bộ phận chi tiết phức tạp; Biết cách lắp và hạ dàn búa an toàn. |
|
Thợ nhóm 5 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 4 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: So sánh được ưu, nhược điểm của các loại búa; Biết cách di dời, vận chuyển dàn búa an toàn. |
|
Thợ nhóm 6 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 5 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Tính toán chọn được máy đóng, ép cọc phù hợp với yêu cầu của công việc; Điều chỉnh được các thông số của máy một cách thành thạo; Đưa ra được các phương án sửa chữa phục hồi các cụm chi tiết của máy. |
|
Thợ nhóm 7 | Thực hiện được các công việc của thợ bậc 6 nêu trên và thực hiện được thêm các công việc sau: Đánh giá và dự đoán được khả năng làm việc của máy; Thành thạo việc tổ chức lắp dựng xử lý trong thi công cũng như khắc phục hư hỏng của máy; Lập được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa máy. |
|
Ghi chú:
- Khi điền thông tin vào Phiếu khảo sát nếu gặp vướng mắc xin liên hệ đến Phòng Kinh tế xây dựng thuộc Sở Xây dựng Cà Mau, điện thoại 07806.255.003 hoặc 0913.131.709.
- Phiếu khảo sát xin gởi về Sở Xây dựng, số 265 Trần Hưng Đạo, Phường 5, Tp. Cà Mau./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
- 1Công văn 3136/UBND-XD năm 2015 về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 2Công văn 26/SXD-QLHĐXD năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Công văn 2156/BXD-KTXD do Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Công văn 6301/UBND-KTN năm 2015 công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh)
- 1Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 3Công văn 3136/UBND-XD năm 2015 về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 4Công văn 26/SXD-QLHĐXD năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Công văn 2156/BXD-KTXD do Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Công văn 6301/UBND-KTN năm 2015 công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015 (điều chỉnh)
Công văn 25/SXD-KTXD năm 2016 khảo sát đơn giá nhân công thực tế trên thị trường tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 25/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Dư Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực