- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2499/TCT-CS | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 71499/CT-KTT2 ngày 06/11/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về hóa đơn, chứng từ và kê khai, nộp thuế đối với tài sản góp vốn của Công ty Cổ phần PVI; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:
“7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản...”
Tại khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giá tính thuế như sau:
“10. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT...”
Tại điểm b Khoản 2.15 Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“2.15. Hóa đơn, chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:
…
b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh:
b.1. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.”
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc xác định thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
…
2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Chương V Thông tư này.”
Theo trình bày tại công văn số 71499/CT-KTT2 ngày 06/11/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội: Công ty cổ phần PVI thực hiện góp thêm vốn điều lệ vào Tổng Công ty cổ phần tái bảo hiểm PVI (là doanh nghiệp đã được thành lập) bằng giá trị tài sản gắn liền với đất thì Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ các hướng dẫn nêu trên và tình hình thực tế để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14259/BTC-TCT về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với thiết bị và tài sản cố định tham gia góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1104/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2510/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với việc góp vốn điều lệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3817/TCT-CS năm 2018 về xử lý hóa đơn hết giá trị sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 7Công văn 1447/TCT-KK năm 2020 về hướng dẫn đăng ký, kê khai nộp thuế đối với Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 14259/BTC-TCT về chính sách thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với thiết bị và tài sản cố định tham gia góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1104/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2510/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với việc góp vốn điều lệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3817/TCT-CS năm 2018 về xử lý hóa đơn hết giá trị sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 10Công văn 1447/TCT-KK năm 2020 về hướng dẫn đăng ký, kê khai nộp thuế đối với Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2499/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng về hóa đơn, chứng từ và kê khai nộp thuế đối với tài sản góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2499/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực