- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2492/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Công nghiệp Fancy Việt Nam.
(Địa chỉ: Đường E1, KCN Phố Nối A, xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên)
Trả lời công văn số 20190730/FCVN-VBTC ngày 30/7/2019 của Công ty TNHH Công nghiệp Fancy Việt Nam về việc DNCX thực hiện hoạt động nhận gia công cho DNCX khác, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Khoản 1 Điều 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định “1. Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp”.
2. Về thủ tục hải quan:
Đối với hàng hóa do DNCX thuê DNCX khác gia công: các DNCX không phải làm thủ tục hải quan khi giao, nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018).
3. Về việc thông báo cơ sở sản xuất:
Theo quy định tại điểm a.2 khoản 1 Điều 56 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) thì trường hợp thông tin về cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã thông báo có sự thay đổi thì tổ chức, cá nhân phải thông báo bổ sung thông tin thay đổi cho Chi cục hải quan quản lý thông qua Hệ thống theo mẫu số 20 Phụ lục II hoặc theo mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018) chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hàng hóa, đối chiếu với quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp còn phát sinh vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7567/TCHQ-GSQL thủ tục nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1069/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 7567/TCHQ-GSQL thủ tục nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1069/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 7Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Công văn 2524/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng áp dụng khi doanh nghiệp chế xuất nhận gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2492/GSQL-GQ2 năm 2019 doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất khác do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- Số hiệu: 2492/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2019
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực