Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24857/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí Miền Bắc
(Đ/c: Tầng 4, tòa nhà Viện Dầu khí Việt Nam, số 167 đường Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội)
MST: 0102886450
Trả lời công văn số 230/MB-TCKT đề ngày 22/3/2017 của Công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí Miền Bắc (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
...Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, quy định:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
- Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
...10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
2. ...Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
...4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
...b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.
…”
- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính, quy định:
“Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).”
Căn cứ quy định trên, trường hợp công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí Miền Bắc kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có bán mặt hàng phân bón cho các nhà phân phối, theo chính sách của công ty có hỗ trợ cho nhà phân phối tiền vận chuyển từ kho của công ty tại Hải Phòng để đưa về vùng tiêu thụ của nhà phân phối thì:
- Về hóa đơn: Khoản tiền hỗ trợ nêu trên không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, không phải lập hóa đơn.
- Về chi phí được trừ: Theo trình bày của công ty, khoản chi hỗ trợ vận chuyển nêu trên được thanh toán cho nhà phân phối bằng cách bù trừ với giá trị hàng hóa mua vào của nhà phân phối hoặc thanh toán qua ngân hàng theo hình thức ủy nhiệm chi và được quy định cụ thể trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng, có biên bản xác nhận chi phí hỗ trợ vận chuyển giữa hai bên thì công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài Chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí Miền Bắc được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8080/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 9604/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối giá trị gia tăng với các khoản chi thưởng, chi hỗ trợ cho các đại lý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9720/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11690/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế với hàng khuyến mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 12361/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 12602/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13428/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách nộp thuế theo phương pháp kê khai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 13432/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 22849/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 23496/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 23613/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 23614/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về khoản phí tái bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 24394/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 49136/CT-TTHT năm 2017 vướng mắc chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 56318/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 8080/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9604/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối giá trị gia tăng với các khoản chi thưởng, chi hỗ trợ cho các đại lý do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 9720/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 11690/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế với hàng khuyến mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 12361/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 12602/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 13428/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách nộp thuế theo phương pháp kê khai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 13432/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 22849/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 23496/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 23613/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 23614/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về khoản phí tái bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 24394/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 49136/CT-TTHT năm 2017 vướng mắc chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 56318/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 24857/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 24857/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra