- 1Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Thông tư 04/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2467/BCT-XNK | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Phúc đáp công văn số 2453/TCHQ-GSQL ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
- Khoản 1 Điều 9 Chương II Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài: "ô tô các loại đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu nếu bảo đảm điều kiện: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu".
- Khoản 1 Điều 6 Chương II Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài: "ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hóa, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2014 chỉ được nhập khẩu ô tô loại sản xuất từ năm 2009 trở lại đây)".
Theo các quy định trên, ô tô các loại đã qua sử dụng trên 5 (năm) năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu không được phép nhập khẩu. Việc nhập khẩu phải được Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Đối với hoạt động tạm nhập, tái xuất được quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa, xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 (năm) năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu thuộc danh mục hàng đã qua sử dụng thuộc diện cấp xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu được phép kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện (Phụ lục V Thông tư 05/2014/TT-BCT).
Bộ Công Thương thông báo để Tổng cục Hải quan được biết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5355/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, không có số động cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 254/GSQL-GQ3 năm 2014 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 2457/BTC-TCHQ năm 2014 về nhập khẩu xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 5355/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, không có số động cơ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Thông tư 04/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 254/GSQL-GQ3 năm 2014 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 2457/BTC-TCHQ năm 2014 về nhập khẩu xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2467/BCT-XNK 2014 về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 2467/BCT-XNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/03/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết