Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2466/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục thuế thành phố Hà Nội |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 11279/CT-TNCN ngày 02/4/2014 của Cục thuế Hà Nội, Công văn số 497/CT-TNCN ngày 17/4/2014 của Cục thuế Bắc Ninh, Công văn số 303/CT-TNCN ngày 18/4/2014 của Cục thuế Tiền Giang, đơn khiếu nại của ông Hoàng Quốc Thự - Lâm Đồng, đơn khiếu nại của ông Đào Xuân Lợi - Bắc Ninh hỏi về chính sách thuế TNCN đối với hộ, cá nhân cho thuê tài sản. Về vấn đề này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm a, khoản 2, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Quản lý thuế hướng dẫn:
"a.2) Cá nhân, nhóm cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế như sau.' . . .
- Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản khai thuế theo hướng dẫn tại Điều 22 Thông tư này. "
- Tại Công văn số 2270/TCT-CS ngày 18/6/2014 của Tổng cục Thuế về hướng dẫn về chính sách thuế đối với hộ, cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê hướng dẫn:
"Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp hộ, cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê như cho thuê nhà làm văn phòng, cho thuê nhà, đất làm địa điểm đặt trạm phát sóng . . . mà tiền cho thuê hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 12 Thông tư số 64/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, cơ sở đi thuê phải sử dụng Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định của pháp luật về thuế TNDN kèm theo hợp đồng thuê địa điểm và chứng từ thanh toán để làm chứng từ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. "
Căn cứ hướng dẫn nêu trên thì:
- Hộ, cá nhân cho thuê tài sản thực hiện khai thuế, nộp thuế và được tính giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại Điều 22 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp hộ, cá nhân không kinh doanh có tài sản như cho thuê nhà làm văn phòng, cho thuê nhà, đất làm địa điểm đặt trạm phát sóng ... mà tiền cho thuê hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thuộc thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2270/TCT-CS ngày 18/6/2014 của Tổng cục Thuế nêu trên.
- Trường hợp cơ quan thuế đã cấp hóa đơn và tính thuế TNCN hoặc doanh nghiệp đã khấu trừ thuế TNCN 10% trước khi trả tiền thuê cho cá nhân, đồng thời cá nhân xác định thuộc đối tượng có doanh thu cho thuê hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thì cơ quan Thuế xem xét hoàn thuế TNCN theo quy định nếu cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế TNCN, hoàn thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và hướng dẫn hộ, cá nhân./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1079/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2089/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động bảo lãnh tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1079/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2605/TCT-TNCN năm 2014 hướng dẫn vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2516/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của nhân viên người nước ngoài đến làm việc, công tác tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 615/TCT-TNCN năm 2015 về tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với dịch vụ lưu trú, cho thuê tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5513/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của Ban quản trị nhà chung cư do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1079/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2089/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động bảo lãnh tín dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2270/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với hộ, cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1079/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2605/TCT-TNCN năm 2014 hướng dẫn vướng mắc chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2516/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của nhân viên người nước ngoài đến làm việc, công tác tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 615/TCT-TNCN năm 2015 về tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với dịch vụ lưu trú, cho thuê tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5513/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của Ban quản trị nhà chung cư do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2466/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với hộ, cá nhân cho thuê tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2466/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra