- 1Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 3Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2084/QĐ-BGDĐT năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về triển khai giáo dục STEM trong giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Chỉ thị 666/CT-BGDĐT năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 3414/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2445/BGDĐT-GDTrH | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]; |
Thực hiện Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục; Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2020 ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 và Công văn số 3414/BGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020 và các văn bản hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT và các trường trung học phổ thông trực thuộc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục trung học theo Đề cương (gửi kèm) và Phụ lục số liệu gửi qua Google Drive đến email của Phòng Giáo dục Trung học của Sở GDĐT.
Bộ GDĐT đề nghị các đơn vị gửi nội dung báo cáo, điền thông tin số liệu trong phụ lục và gửi báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Trung học) trước ngày 30/6/2021 qua địa chỉ email: vugdtrh@moet.gov.vn.
Thông tin chi tiết đề nghị liên hệ ông Phùng Thanh Thủy, chuyên viên chính Vụ Giáo dục Trung học, ĐT: 0914 411 339.
Trân trọng./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
UBND ........................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BC-SGDĐT | ......., ngày ... tháng ... năm 2021 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, năm học 2020 - 2021
Phần I:
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
I. Đánh giá việc phát triển mạng lưới trường, lớp, học sinh, cơ Sở vật chất, thiết bị dạy học
1. Quy mô phát triển trường, lớp; học sinh, giáo viên
- Báo cáo quy mô trường, lớp; đánh giá làm rõ sự biến động so với năm học trước để thấy được sự phát triển, sự dồn, dịch điểm trường, số lượng điểm trường; số trường có số lớp nhỏ hơn 10 lớp; số trường đạt chuẩn quốc gia
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: số lượng, tỷ lệ đạt chuẩn theo Luật giáo dục 2019; số lượng giáo viên thừa, thiếu theo từng môn học; số lượng giáo viên được tuyển thêm trong năm học.
- Số lượng học sinh, số lượng tăng/giảm so với năm học trước. Tỷ lệ học sinh bỏ học theo từng cấp học
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
2. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Báo cáo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục.
- Đánh giá tình hình sử dụng thiết bị dạy học, tình hình hoạt động của phòng học bộ môn trong dạy học và giáo dục
Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
3. Chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đánh giá công tác chỉ đạo và kết quả triển khai thực hiện theo Nghị định 20/2014/NĐ-CP.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
II. Chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
1. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Công tác chỉ đạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 (đối với năm học 2020-2021); Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 (đối với năm học 2021-2022)
- Đánh giá tình hình triển khai việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục tại các nhà trường; việc sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học trong trường/cụm trường (Số lượng các chủ đề/bài học đã được xây dựng trong sinh hoạt chuyên môn tại trường/cụm trường).
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
2. Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Công tác chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; khai thác, sử dụng các nguồn học liệu, kho học liệu, video bài giảng phục vụ trong giảng dạy... Kết quả triển khai tại các cơ sở giáo dục.
- Tình hình triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học theo Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
3. Đổi mới phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Việc thực hiện việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
4. Tổ chức dạy học trực tuyến
- Việc tổ chức triển khai dạy học qua internet, trên truyền hình; số lượng các video bài giảng; tỷ lệ học sinh tham gia học trực tuyến...
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
5. Việc giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS và sau THPT
- Tình hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg tại địa phương;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
6. Giáo dục chính trị, lối sống, thể chất và thể thao trường học cho học sinh
- Việc giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học.
- Giáo dục thể chất và thể thao trường học.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
III. Chuẩn bị triển khai chương trình, sách giáo khoa mới
1. Chuẩn bị tài liệu giáo dục địa phương:
- Kết quả triển khai biên soạn, thẩm định tài liệu giáo dục địa phương lớp 6 cho năm học 2021-2022 và các lớp tiếp theo theo lộ trình áp dụng chương trình mới;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
2. Việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa và tổ chức tập huấn cho giáo viên về sách giáo khoa mới.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 6.
- Công tác phối hợp với các nhà xuất bản có sách giáo khoa được lựa chọn đế tổ chức tập huấn cho giáo viên về sách giáo khoa lớp 6.
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
3. Chuẩn bị đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quăn lý
- Số lượng giáo viên được phân công dạy lớp 6 năm học 2021-2022; tình hình và kết quả bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên dạy lớp 6 năm học 2021-2022;
- Triển khai tổ chức việc tập huấn giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDPT cốt cán và đại trà. Công tác phối hợp với các trường Đại học sư phạm trong bồi dưỡng giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đã hoàn thành Mô đun 1, Mô đun 2, Mô đun 3;
- Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân.
IV. Đánh giá chung
- Đánh giá ngắn gọn những thành tựu đạt được; những khó khăn, hạn chế; nguyên nhân. Các tồn tại, hạn chế chỉ rõ những vấn đề nào thuộc thẩm quyền địa phương, nhũng vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Bộ GDĐT;
- Các giải pháp khắc phục.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2021 - 2022
Phần III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC
|
- 1Công văn 3590/BGDĐT-GDMN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3665/BGDĐT-GDDT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3828/BGDĐT-GDTX năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với Giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 3899/BGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 3Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Quyết định 522/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 2084/QĐ-BGDĐT năm 2020 về khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về triển khai giáo dục STEM trong giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Chỉ thị 666/CT-BGDĐT năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 3414/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 3590/BGDĐT-GDMN năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 3665/BGDĐT-GDDT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 3828/BGDĐT-GDTX năm 2020 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với Giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Công văn 3899/BGDĐT-GDTrH năm 2023 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2445/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2445/BGDĐT-GDTrH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/06/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực