- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2436/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty CP Đầu tư và Phát triển VINAF
(Đ/c: Số 22 Ngõ 92 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 102/VN ngày 10/02/2015 của Công ty CP Đầu tư và Phát triển VINAF đề nghị xem xét lại việc phân loại mặt hàng Phân bón có tên thương mại “Phân hữu cơ BASAFIC (VINAF HUU CO 01). Thành phần và hàm lượng hữu cơ: 45, N: 4,5%, P2O5: 4,5%, K2O: 4,5%, MgO: 1, đóng gói 30kg/bao” thuộc Quyết định giải quyết khiếu nại số 69/QĐ-TCHQ ngày 12/01/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Trên cơ sở kết quả phân tích mặt hàng Phân bón nêu tại Thông báo kết quả phân tích số 0832/TB-CNHP ngày 24/06/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK chi nhánh tại Hải Phòng, Tổng cục Hải quan đã có Thông báo kết quả phân loại số 8503/TB-TCHQ ngày 08/07/2014 đối với mặt hàng Phân bón nêu trên.
2. Trên cơ sở kết quả đối thoại doanh nghiệp (Biên bản đối thoại ngày 30/12/2014) và các tài liệu Công ty cung cấp (Công ty không cung cấp được tài liệu chứng minh mặt hàng của Công ty hoàn toàn có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật) nên Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại số 69/QĐ-TCHQ ngày 12/01/2015, theo đó giữ nguyên kết quả phân loại số 8503/TB-TCHQ ngày 08/07/2014 của Tổng cục Hải quan đối với mặt hàng Phân bón nhập khẩu của Công ty.
3. Việc Công ty cho rằng phân loại mặt hàng thuộc mã số 3105.20.00 là trái với các quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ Công Thương, Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về phân bón là không có cơ sở do các Thông tư này chỉ quản lý chuyên ngành không phải là căn cứ để phân loại hàng hóa. Cụ thể:
- Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ Công Thương quy định: “Phân bón có chứa thành phần phân bón hữu cơ nhỏ hơn 5% là phân bón vô cơ”.
- Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định: “Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.”
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định:
Nhóm 31.01 bao gồm “Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật”
Theo Chú giải Chi tiết HS nhóm 31.01 thì Nhóm này không bao gồm Hỗn hợp của phân bón tự nhiên của nhóm này với các chất hóa học làm phân bón (nhóm 31.05).
Nhóm 31.05 có bao gồm phân bón hỗn hợp có thành phần là phân bón từ động vật hoặc thực vật (phân bón tự nhiên) với phân khoáng hoặc phân hóa học thuộc mã số 3105.90.00 “- Loại khác”.
Theo Chú giải Chi tiết HS nhóm 31.05: Nhóm này bao gồm: Các loại phân bón khác (trừ các hợp chất đã được xác định riêng biệt về mặt hóa học) ví dụ: Hỗn hợp phân bón từ động vật hoặc thực vật với phân hóa học hay phân khoáng.)
Như vậy, tiêu chí phân loại đối với phân bón của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là phân bón gốc thực vật hoặc động vật (nhóm 31.01) và phân bón hỗn hợp có thành phần là phân bón gốc thực vật hoặc động vật với phân khoáng hoặc phân hóa học (nhóm 31.05) trong khi tiêu chí quản lý phân bón của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là phân hữu cơ, phân vô cơ.
Mặt khác, theo kết quả phân tích của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK Chi nhánh Hải Phòng và các tài liệu kỹ thuật của Công ty cung cấp thì thành phần có trong Phân bón nhập khẩu nêu trên của Công ty là N, P, K, chất hữu cơ và chất vô cơ, không có thành phần phân bón tự nhiên có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và Công ty cũng không có tài liệu chứng minh mặt hàng nhập khẩu của Công ty là phân bón có nguồn gốc hoàn toàn từ thực vật hoặc động vật.
Do đó, đề nghị Công ty thực hiện việc phân loại mặt hàng trên theo hướng dẫn tại Thông báo kết quả phân loại số 8503/TB-TCHQ ngày 08/07/2014 của Tổng cục Hải quan và Quyết định giải quyết khiếu nại số 69/QĐ-TCHQ ngày 12/01/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty CP Đầu tư và Phát triển VINAF được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1049/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1394/TCHQ-TXNK về việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 3Công văn 14162/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2823/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 tăng cường kiểm soát mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4170/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón có chứa ba nguyên tố Nitơ, Phospho và Kali, có hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 50% theo khối lượng trên nền bentonit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 790/TT-ĐPB năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón do Cục Trồng trọt ban hành
- 7Công văn 8352/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón Amoni clorua do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1049/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1394/TCHQ-TXNK về việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 4Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Công văn 14162/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2823/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 tăng cường kiểm soát mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4170/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón có chứa ba nguyên tố Nitơ, Phospho và Kali, có hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 50% theo khối lượng trên nền bentonit do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 790/TT-ĐPB năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón do Cục Trồng trọt ban hành
- 11Công văn 8352/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón Amoni clorua do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2436/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2436/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực