Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2416/TCT-CNTT
V/v Triển khai và nâng cấp ứng dụng đáp ứng một số chính sách và quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/07/2013.

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 28/6/2013 Bộ Tài chính ban hành Công văn số 8336/BTC-CST và Công văn số 8355/BTC-TCT về việc triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNCN và ngày 10/1/2013 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 08/2013/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS). Tổng cục Thuế thông báo kế hoạch triển khai, nâng cấp một số ứng dụng đáp ứng các nội dung nghiệp vụ nêu trên như sau:

I. Nội dung nâng cấp ứng dụng đáp ứng các nội dung nghiệp vụ có hiệu lực từ ngày 01/07/2013:

1. Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ khai thuế GTGT quý:

- Xác định đối tượng khai thuế GTGT theo quý: Ứng dụng QLT, VAT bổ sung chức năng xác định người nộp thuế (NNT) có đủ điều kiện kê khai thuế GTGT theo quý trên cơ sở NNT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống và đủ 12 tháng kê khai thuế GTGT của năm dương lịch 2012. Tổng doanh thu được tổng hợp từ các chỉ tiêu sau:

▪ [34] trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT

▪ [33] trên tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT mẫu 03/GTGT

▪ [33] trên tờ khai GTGT trực tiếp trên doanh thu theo mẫu 04/GTGT

(Bao gồm cả tờ khai bổ sung các kỳ tính thuế từ tháng 1 đến tháng 12 của năm dương lịch 2012).

- Bổ sung tờ khai thuế GTGT quý, bao gồm:

▪ Tờ khai thuế GTGT theo quý mẫu 01/GTGT

▪ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo quý mẫu 02/GTGT

▪ Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT theo quý mẫu 03/GTGT

▪ Tờ khai GTGT trực tiếp trên doanh thu theo quý mẫu 04/GTGT

▪ Và các phụ lục, bảng kê đính kèm tờ khai

vào các chức năng Danh mục tờ khai, Đăng ký nộp tờ khai, Nhận tờ khai, Quét mã vạch tờ khai trong các ứng dụng HTKK, iHTKK, QLT, VAT, QCT, QHS, QHSCC (mẫu biểu tạm thời theo mẫu tờ khai thuế GTGT tháng quy định tại Thông tư 28/2011/TT-BTC nhưng dữ liệu kê khai cho cả quý).

- Nâng cấp các chức năng liên quan đến việc quản lý kê khai thuế GTGT quý nêu trên trong ứng dụng QLT, VAT, QCT:

▪ In thư nhắc nộp tờ khai

▪ Thông báo yêu cầu nộp tờ khai

▪ Thông báo yêu cầu điều chỉnh tờ khai quyết toán

▪ Bổ sung chức năng nhập thông báo của NNT được kê khai GTGT quý chuyển sang khai GTGT theo tháng

▪ Danh sách đôn đốc kê khai

▪ Bổ sung danh mục thông tin chu kỳ ổn định khai thuế GTGT quý:

√ Kỳ ổn định từ tháng 07/2013 - 12/2016

√ Kỳ ổn định từ tháng 01/2017 - 12/2019

√ Kỳ ổn định từ tháng 01/2020 - 12/2022

√ ….

Thời gian ổn định khai thuế GTGT quý của NNT được tính từ thời gian bắt đầu được kê khai quý (quý 1 của năm) đến quý cuối cùng của năm kết thúc chu kỳ ổn định. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2016. Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc diện khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

Ví dụ: NNT bắt đầu được khai thuế GTGT quý từ quý 3/2013, thì kết thúc thời gian khai quý là quý 4/2016. NNT bắt đầu được khai thuế GTGT từ quý 1/2015, thì kết thúc thời gian khai thuế quý là quý 4/2016. NNT bắt đầu được khai thuế GTGT quý từ quý 1/2016, thì kết thúc thời gian khai thuế quý là quý 4/2016. Đến năm 2017, cơ quan Thuế và NNT xác định lại đối tượng thuộc diện khai thuế theo quý trong chu kỳ 2017-2019 căn cứ trên tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm 2016 trên từ khai GTGT 4 quý.

2. Đáp ứng các quy định về chính sách thuế TNCN:

- Bổ sung tờ khai 07/KK-TNCN quý, mẫu biểu tạm thời theo mẫu tờ khai thuế TNCN tháng quy định tại Thông tư 28/2011/TT-BTC nhưng dữ liệu kê khai cho cả quý, vào các chức năng Danh mục tờ khai, Đăng ký nộp tờ khai, Nhập tờ khai, Quét mã vạch tờ khai hiện có trong các ứng dụng HTKK, QLT-TNCN.

- Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ thay đổi mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc theo mức mới khi tính thuế TNCN: Xử lý tính giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc trên tờ khai 07/KK-TNCN, 08/KK-TNCN của ứng dụng HTKK và các tờ khai 07/KK-TNCN, 08/KK-TNCN, 10/KK-TNCN trên ứng dụng QLT-TNCN.

3. Đáp ứng yêu cầu thay đổi thuế suất thuế TNDN theo 3 mức (10%, 20% và 25%) và giảm 50% mức thuế GTGT đối với nhà ở thương mại là căn hộ có diện tích sàn dưới 70m2 và giá dưới 15 triệu đồng/m2.

- Thêm mới chức năng hỗ trợ xác định NNT có doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống, có đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%. Tổng doanh thu được tổng hợp từ các tờ khai và quyết toán thuế TNDN như sau:

+ Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số 01 trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm 2012 (Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN của năm 2012 Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).

- Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013 thì doanh thu được xác định căn cứ vào chỉ tiêu “doanh thu phát sinh trong kỳ” mã số [21] trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính - Mẫu số 01A/TNDN hoặc Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).

- Nâng cấp chức năng nhập tờ khai và nhận dữ liệu tờ khai trong các ứng dụng HTKK, iHTKK, QLT, VAT để nhập và nhận được các tờ khai TNDN có các mức thuế suất khác nhau và tờ khai GTGT có khai giảm 50% mức thuế suất, cụ thể như sau:

+ Không đánh dấu kê khai sai các chỉ tiêu: [30] Thuế suất thuế TNDN (%) trên tờ khai 01A/TNDN, chỉ tiêu [25] Thuế suất chung (%) trên tờ khai 01B/TNDN và không đánh dấu kê khai sai chỉ tiêu thuế suất [C7] và [C8] trên tờ khai 03/TNDN để người sử dụng có thể điền các thuế suất khác nhau, có thể là 10%, 20% hoặc 25% cho năm 2013 (và 22% từ năm 2014).

+ Không kiểm tra phép tính số học chỉ tiêu [33] Thuế GTGT trên tờ khai 01/GTGT do người nộp thuế được kê khai giảm 50% mức thuế GTGT đối với nhà ở thương mại là căn hộ có diện tích sàn dưới 70m2 và giá dưới 15 triệu đồng/m2 (vì trong trường hợp NNT được miễn giảm một phần một số hàng hóa dịch vụ, số thuế sẽ không xác định được theo công thức “Doanh thu * Thuế suất”).

Lưu ý:

Việc kê khai thuế GTGT, TNCN và TNDN nêu trên vẫn thực hiện trên các mẫu biểu ban hành kèm Thông tư 28/2011/TT-BTC.

4. Đáp ứng một số nội dung của Thông tư 64/2013/TT-BTC (thay thế Thông tư 153/2010/TT-BTC) về quản lý hóa đơn có hiệu lực 01/07/2013:

Nâng cấp các ứng dụng QLAC, HTKK, iHTKK:

- Nâng cấp chức năng nhập Thông báo phát hành hóa đơn theo mẫu mới ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC và đáp ứng quy định ngày thông báo phát hành hóa đơn phải trước ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn ít nhất 5 ngày.

- Bổ sung thêm chức năng nhập Thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB04/AC

- Cập nhật lại hạn nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC) theo quý là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo

5. Đáp ứng một số nội dung của Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)

- Bổ sung Danh mục Mã đơn vị sử dụng Ngân sách của Cơ quan thuế do Bộ tài chính ban hành (được thông báo trong công văn số 2216/TCT-KK ngày 11/7/2013 của Tổng cục Thuế)

- Chức năng nhập chứng từ bổ sung thông tin Tên Cơ quan thu/Mã cơ quan thu theo danh mục mã đơn vị sử dụng ngân sách nêu trên

- Cập nhật chức năng Nhập giấy nộp tiền và chức năng Tra cứu giấy nộp tiền (bằng tiền mặt và ngoại tệ đối với đơn vị dầu khí) theo mẫu quy định tại Thông tư.

- Hỗ trợ nhận dữ liệu chứng từ dầu khí từ kho bạc truyền về

- Cập nhật chức năng nhập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ theo mẫu quy định tại Thông tư.

Các chức năng trên được nâng cấp để hỗ trợ cơ quan Thuế các cấp nhập bổ sung thông tin trên chứng từ hoặc nhập thủ công các chứng từ theo mẫu của Thông tư 08/2013/TT-BTC trong thời gian Kho bạc Nhà nước chưa nâng cấp ứng dụng để truyền được chứng từ cho cơ quan thuế theo đúng mẫu Thông tư 08.

6. Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ về tính tiền chậm nộp theo 2 mức 0,05%, 0,07% và hỗ trợ xử lý nộp dần tiền thuế nợ:

- Xử lý tiền chậm nộp trên ứng dụng QTN và các bảng giải trình bổ sung điều chỉnh 01/KHBS khi lập tờ khai bổ sung trên ứng dụng HTKK, iHTKK của tất cả các loại tờ khai thuế theo nguyên tắc:

▪ 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thứ 90

▪ 0,07% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp kể từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi.

▪ Các khoản nợ đã phát sinh trước ngày 01/07/2013 sẽ được tính tiền chậm nộp theo mức 0,07% từ ngày chậm nộp thứ 91 trở đi tính từ ngày 01/07/2013.

▪ Trường hợp NNT có phát sinh số thuế GTGT phải nộp vãng lai ở địa phương khác nơi NNT có trụ sở chính, chỉ tính tiền chậm nộp đối với số thuế phải nộp khai tổng hợp tại trụ sở chính (tờ khai 01/GTGT) nếu NNT chưa nộp, không tính tiền chậm nộp đối với số thuế GTGT phải nộp vãng lai ở địa phương khác (tờ khai 05/GTGT)

- Nâng cấp ứng dụng QTN bổ sung chức năng quản lý nộp dần tiền thuế nợ, hỗ trợ cơ quan thuế trong việc xử lý nộp dần tiền thuế nợ và tính tiền chậm nộp theo tỷ lệ 0,05% mỗi ngày được nộp dần và tính theo tỷ lệ 0,07% mỗi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế theo cam kết hoặc quá thời hạn nộp dần tiền thuế mà NNT không nộp hoặc bên bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thay.

II. Kế hoạch triển khai

1. Kế hoạch triển khai ứng dụng nâng cấp các nội dung nghiệp vụ có hiệu lực từ ngày 01/07/2013:

Do nội dung phải nâng cấp ứng dụng khá lớn, nên Tổng cục sẽ nâng cấp trước các nội dung từ điểm 1 đến điểm 5 Mục I công văn này trong các ứng dụng Quản lý thuế cấp Cục và Chi cục (QLT_TKN, VATWIN, QCT, QHS, QHSCC, QLT-TNCN) và các ứng dụng hỗ trợ NNT kê khai thuế (HTKK, iHTKK, NTK, NTKCC, iNTK). Dự kiến triển khai các gói ứng dụng nâng cấp nêu trên trước ngày 20/8/2013.

Các nội dung nêu tại điểm 6 Mục I của công văn này sẽ được tiếp tục nâng cấp trong các ứng dụng Quản lý thu nợ (QTN). Dự kiến triển khai gói nâng cấp ứng dụng QTN trong tháng 09/2013 để đáp ứng quy định tính phạt chậm nộp cho khoản nợ trên 90 ngày kể từ ngày 01/07/2013.

Lưu ý: Trong thời gian ứng dụng QTN chưa nâng cấp, các Cục Thuế, Chi cục Thuế không ban hành thông báo tiền chậm nộp đối với các khoản nợ có nguồn gốc trên tờ khai GTGT 05/GTGT.

Công văn này thay cho công văn thông báo triển khai ứng dụng. Thời gian nâng cấp cụ thể và tài liệu hướng dẫn chi tiết nội dung liên quan đến các gói nâng cấp ứng dụng đáp ứng các nội dung nghiệp vụ nêu trên sẽ được tiếp tục thông báo và gửi đến Cục Thuế qua hệ thống thư điện tử của ngành Thuế.

Khi có thông báo cụ thể thời gian và hướng dẫn triển khai từ Tổng cục, đề nghị Lãnh đạo Cục Thuế chỉ đạo sát sao các đơn vị trực thuộc khẩn trương và nghiêm túc thực hiện các công việc theo hướng dẫn để việc triển khai được nhanh chóng và thuận lợi.

2. Dự kiến nâng cấp các ứng dụng đáp ứng thông tư thay thế thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011.

Bộ Tài chính chuẩn bị ban hành thông tư thay thế thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011, trong đó hầu hết các mẫu biểu khai thuế tháng, quý, năm được sửa đổi, bổ sung đáp ứng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNCN và Thông tư về Chế độ kế toán thuế nội địa.... Vì vậy, Tổng cục sẽ tiếp tục nâng cấp và triển khai hệ thống các ứng dụng hỗ trợ cơ quan Thuế và hỗ trợ NNT đáp ứng các nội dung quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.

Để các Cục Thuế chủ động trong việc triển khai thực hiện các Luật thuế, Luật quản lý thuế bổ sung, sửa đổi, Tổng cục thông báo thời gian dự kiến nâng cấp và triển khai hệ thống các ứng dụng như sau:

- Hệ thống các ứng dụng hỗ trợ NNT kê khai thuế (HTKK, iHTKK, QT TNCN):

▪ Khoảng cuối tháng 12/2013 hoặc đầu tháng 01/2014 (tùy thuộc vào tình hình chỉ đạo tổ chức công tác đốc thu của Tổng cục), Tổng cục sẽ tổ chức tập huấn ứng dụng cho các Cục Thuế.

▪ Trong tháng 01/2013 Tổng cục sẽ triển khai nâng cấp ứng dụng để kịp thời hỗ trợ NNT kê khai thuế kỳ tính thuế tháng 01/2014 theo mẫu mới.

- Hệ thống các ứng dụng hỗ trợ cơ quan Thuế các cấp quản lý thuế, quản lý thu nợ (QLT, TKN, QCT, VATWIN, QTN, QTNCC, QHS, QHSCC… và các ứng dụng nhận tờ khai NTK, NTKCC, iNTK);

▪ Tập huấn sử dụng ứng dụng trong tháng 01/2014 cho các Cục Thuế

▪ Triển khai nâng cấp ứng dụng trước ngày 20/02/2014 để các cơ quan Thuế có ứng dụng xử lý tờ khai kỳ tính thuế tháng 01/2014 theo mẫu mới.

- Các nội dung lập báo cáo, sổ sách quản lý của cơ quan Thuế đáp ứng các nội dung sửa đổi, bổ sung trong thông tư sẽ được tiếp tục nâng cấp trong các tháng tiếp sau.

III. Kinh phí triển khai

Cục Thuế, Chi cục Thuế căn cứ công văn này và thông báo nội dung nâng cấp chi tiết bằng thư điện tử của Tổng cục để thanh toán kinh phí triển khai ứng dụng theo quy định hiện hành.

Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế, Chi cục Thuế biết và thực hiện. Đề nghị Cục Thuế sao lưu công văn này gửi cho tất cả các Chi cục Thuế trực thuộc./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để báo cáo và chỉ đạo)
- Các Vụ/Cục trực thuộc Tổng cục (để phối hợp)
- Lưu VT, CNTT (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu