- 1Quyết định 45/2005/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4758/QĐ-BNN-TY năm 2015 về Bảng mã số HS của Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2403/TY-KD | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Hải quan về việc cần phải sớm ban hành Bảng mã số HS cho các mặt hàng thuộc diện phải kiểm dịch động vật theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch (sau đây gọi là Quyết định số 45), Cục Thú y đã phối hợp với Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) tiến hành rà soát, áp mã HS đối với danh mục hàng hóa nêu trên (thời gian thực hiện rà soát từ ngày 29/9/2015 đến ngày 03/10/2015 theo Công văn số 8701/GM-TCHQ ngày 23/9/2015 của Tổng cục Hải quan). Trong quá trình thực hiện rà soát, Tổng cục Hải quan và Cục Thú y đã thống nhất áp dụng mã số HS cho các loại động vật, sản phẩm động vật, nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý và rút ngắn thời gian thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Sau đó, Cục Thú y đã làm thủ tục trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành Quyết định số 4758/QĐ-BNNTY ngày 18/11/2015 về Bảng mã số HS đối với Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch (sau đây gọi là Quyết định số 4758).
Ngày 03/12/2015, các cơ quan thú y cửa khẩu (thuộc Cơ quan Thú y vùng VI tại thành phố Hồ Chí Minh) nhận được đề nghị của một số doanh nghiệp nhập khẩu da thuộc từ các nước vào Việt Nam về việc đề nghị các cơ quan thú y cửa khẩu thực hiện việc kiểm dịch sản phẩm da thuộc nhập khẩu (theo yêu cầu của các cơ quan Hải quan của khẩu). Tuy nhiên, theo quy định tại Quyết định số 45 nêu trên thì sản phẩm da thuộc (để làm nguyên liệu sản xuất giầy dép, túi cặp, đồ da,...) khi nhập khẩu vào Việt Nam không thuộc đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch (từ năm 2005 đến nay, các cơ quan thú y cửa khẩu không thực hiện kiểm dịch bất cứ một lô hàng da thuộc nào nhập khẩu từ các nước vào Việt Nam). Do vậy, các cơ quan thú y cửa khẩu đã từ chối tiếp nhận việc kiểm dịch sản phẩm da thuộc và đề nghị các cơ quan Hải quan cửa khẩu làm thủ tục thông quan luôn cho các lô hàng da thuộc nhập khẩu.
Cùng ngày 03/12/2015, Cục Thú y nhận được Công văn số 123/CV-HHDG ngày 02/12/2015 của Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam kiến nghị về việc không kiểm dịch đối với da thuộc thành phẩm nhập khẩu. Ngay sau khi nhận được văn bản này, Cục Thú y đã trao đổi với lãnh đạo Cục Giám sát quản lý về Hải quan (thuộc Tổng cục Hải quan) và đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo các cơ quan Hải quan cửa khẩu không yêu cầu các doanh nghiệp nhập khẩu da thuộc phải kiểm dịch và chỉ kiểm dịch da thuộc để xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo yêu cầu của chủ hàng (theo đúng quy định của pháp luật về thú y); đồng thời Cục Thú y đã trao đổi với lãnh đạo Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam về việc các sản phẩm da thuộc nhập khẩu từ các nước vào Việt Nam không thuộc diện phải kiểm dịch và đã chỉ đạo các cơ quan thú y cửa khẩu không thực hiện việc kiểm dịch da thuộc nhập khẩu, đồng thời đã trao đổi với các cơ quan Hải quan cửa khẩu làm thủ tục thông quan cho các lô hàng da thuộc nhập khẩu.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm da thuộc từ các nước vào Việt Nam hoặc xuất khẩu sản phẩm da sang các nước theo đúng quy định, Cục Thú y có ý kiến như sau:
1. Đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo các cơ quan Hải quan của khẩu không yêu cầu các doanh nghiệp phải đăng ký kiểm dịch đối với sản phẩm da thuộc nhập khẩu theo các mã HS: 4104, 4105, 4106, 4107, 4112.00.00, 4113, 4114 và 4115 (ban hành kèm theo Quyết định số 4758).
2. Các cơ quan thú y cửa khẩu chỉ thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng chận kiểm dịch đối với sản phẩm da thuộc xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo yêu cầu của chủ hàng.
Cục Thú y rất mong nhận được sự phối hợp của Tổng cục Hải quan./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 03/2000/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành: Sản phẩm da thuộc-sản xuất và tiêu dùng trong nước do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Công văn 591/BVTV-KD kiểm dịch thực vật đối với nhóm mặt hàng da thuộc thành phẩm do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 3Thông báo 4395/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất Polyacrylate dạng hòa tan dùng cho da thuộc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 806/TY-QLT năm 2016 về tạm ngừng nhập khẩu nguyên liệu kháng sinh Enrofloxacin do Cục Thú y ban hành
- 1Quyết định 45/2005/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 03/2000/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành: Sản phẩm da thuộc-sản xuất và tiêu dùng trong nước do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Công văn 591/BVTV-KD kiểm dịch thực vật đối với nhóm mặt hàng da thuộc thành phẩm do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 4Thông báo 4395/TB-TCHQ năm 2014 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất Polyacrylate dạng hòa tan dùng cho da thuộc do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 4758/QĐ-BNN-TY năm 2015 về Bảng mã số HS của Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 806/TY-QLT năm 2016 về tạm ngừng nhập khẩu nguyên liệu kháng sinh Enrofloxacin do Cục Thú y ban hành
Công văn 2403/TY-KD năm 2015 đề nghị không yêu cầu thực hiện kiểm dịch da thuộc nhập khẩu do Cục Thú y ban hành
- Số hiệu: 2403/TY-KD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/12/2015
- Nơi ban hành: Cục Thú y
- Người ký: Đàm Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực