- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 1Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2403/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2792/HQHP-TXNK ngày 24/03/2021 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng phản ánh vướng mắc đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế thì “thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật số 71/2014/QH13 và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế thì: “Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang)” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính thì: “Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác; bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Ngày 07/05/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có công văn số 2595/BNN-TC (đính kèm) trả lời Tổng cục Hải quan, theo đó:
“1. Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bã sắn là mặt hàng thuộc Danh mục nguyên liệu thức ăn truyền thống trong Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi (TACN). Do đó, tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu bã sắn để sử dụng làm TACN.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khai báo nhập khẩu bã sắn với mục đích sử dụng làm TACN nhưng không trực tiếp sử dụng mà bán cho cơ sở sản xuất TACN để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất TACN hoặc bán cho cơ sở chăn nuôi để làm TACN cho vật nuôi thì bã sắn được xác định là TACN tại thời điểm nhập khẩu.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bã sắn làm TACN phải thực hiện thủ tục kiểm tra chất lượng sản phẩm này khi nhập khẩu theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Chăn nuôi. Sản phẩm bã sắn phải có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của nhà sản xuất và quy định tại QCVN 01- 190:2020/BNNPTNT (Thức ăn chăn nuôi - Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản).”
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hải Phòng căn cứ các quy định về thuế giá trị gia tăng, tham khảo ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 2595/BNN-TC và đối chiếu với mặt hàng nhập khẩu cụ thể để áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng đúng quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5946/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nguyên liệu, phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 272/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi ở khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2402/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã sắn được khai báo nhập khẩu để làm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7348/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng động cơ xăng (đầu máy động cơ nổ làm động lực cho bơm nước tưới tiêu, dùng trong nông nghiệp) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2573/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1186/BVTV-KH năm 2020 hướng dẫn triển khai Thông tư 04/2020/TT-BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 8Công văn 1887/BNN-PC năm 2020 về giải quyết vướng mắc đối với việc thực hiện Điểm c Khoản 3 Điều 18 Nghị định 13/2020/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 3279/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng cho thiết bị cảm biến sử dụng cho hệ thống ăn tự động dùng trong chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 2Công văn 5946/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nguyên liệu, phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 272/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi ở khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 11Công văn 2402/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã sắn được khai báo nhập khẩu để làm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7348/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng động cơ xăng (đầu máy động cơ nổ làm động lực cho bơm nước tưới tiêu, dùng trong nông nghiệp) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2573/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 1186/BVTV-KH năm 2020 hướng dẫn triển khai Thông tư 04/2020/TT-BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 15Công văn 1887/BNN-PC năm 2020 về giải quyết vướng mắc đối với việc thực hiện Điểm c Khoản 3 Điều 18 Nghị định 13/2020/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Công văn 3279/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế giá trị gia tăng cho thiết bị cảm biến sử dụng cho hệ thống ăn tự động dùng trong chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2403/TCHQ-TXNK năm 2021 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2403/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực