Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2365/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4224/CT-HTr ngày 7/2/2013 của Cục Thuế Hà Nội nêu vướng mắc của Trung tâm công nghệ xử lý môi trường (Trung tâm) về xác định thuế suất thuế GTGT đối với hợp đồng xử lý đất nhiễm chất độc màu da cam (điôxin) ở sân bay Biên Hòa, Đồng Nai. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 14 mục II phần A Thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"14- Dịch vụ công cộng như vệ sinh, thoát nước; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.
Dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải, thoát nước, xử lý nước thải".
- Tại điểm 1.14 mục II phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"1.14- Dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư, duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lẽ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.
a- Dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải, thoát nước, xử lý nước thải cho các tổ chức, cá nhân. Nếu cơ sở kinh doanh tận dụng chất phế thải để sản xuất ra sản phẩm khác để bán thì các sản phẩm này sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại mục II, phần A Thông tư này hoặc chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại mục II, phần B Thông tư này. Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp các dịch vụ về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân như lau dọn, vệ sinh văn phòng… thì các dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo thuế suất 10 % hướng dẫn tại điểm 3.27, mục II, phần B Thông tư này".
- Tại khoản 11 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 28/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải. Trường hợp cơ sở kinh doanh thực hiện các dịch vụ về vệ sinh, thoát nước cho các tổ chức, cá nhân, như: lau dọn, vệ sinh văn phòng thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT".
- Tại khoản 11 điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:
"11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả. Cụ thể:
a) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.
…".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Trung tâm công nghệ xử lý môi trường thực hiện các hoạt động thu gom và xử lý đất nhiễm chất độc da cam thuộc dự án "xử lý khu đất nhiễm chất độc hóa học chứa điôxin tại sân bay Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai" (QĐ 2676/QĐ-BQP ngày 13/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng), thì các hoạt động nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại điểm 14 mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC; điểm 11 mục II phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC và khoản 11 điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BTC.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2314/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2373/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2365/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2365/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra