Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23606/CHQ-NVTHQ | Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2025 |
Kính gửi: Các Chi cục Hải quan khu vực.
Cục Hải quan nhận được Quyết định số 2491/QĐ-BCT ngày 05/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời đối với một số sản phẩm ván sợi gỗ có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Hải quan yêu cầu các Chi cục Hải quan khu vực nghiên cứu kỹ nội dung quy định tại Quyết định số 2491/QĐ-BCT (đính kèm) và thực hiện như sau:
1. Về đối tượng áp dụng thuế CBPG tạm thời
Các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2491/QĐ-BCT và Mục 1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT (Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời).
2. Về hiệu lực, thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời
Các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 2491/QĐ-BCT và Mục 3 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT (Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời).
3. Kê khai thuế CBPG trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu
Các Chi cục Hải quan khu vực hướng dẫn doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp CBPG tạm thời nghiên cứu bảng mã thuế CBPG dùng trong VNACCS đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn. để thực hiện kê khai, cụ thể:
3.1. Trường hợp người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì thực hiện khai báo theo mã G207 tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 39,88%.
3.2. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Thái Lan, Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời. Người khai hải quan khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác mã GK theo bảng mã đối tượng không chịu thuế CBPG đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
3.3. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Thái Lan hoặc Trung Quốc nhưng không nộp được bản chính Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã như sau:
+ G201 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 39,88%;
+ G206 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 20,20%.
3.4. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Thái Lan và bản chính Giấy chứng nhận nhà sản xuất, đồng thời thỏa mãn 02 điều kiện sau:
- Tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT; và
- Tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT.
Người khai hải quan thực hiện khai báo mã tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website https://www.customs.gov.vn (từ mã G200 đến G207).
3.5. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Thái Lan và nộp được bản chính Giấy chứng nhận nhà sản xuất có tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT, nhưng tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang Cột 2 Mục 2 thì khai báo mã như hướng dẫn tại mục 3.3 nêu trên.
Việc kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG tạm thời thực hiện theo quy định tại Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT.
Việc kê khai, thu thuế, nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Hải quan thông báo để các Chi cục Hải quan khu vực biết và thực hiện./.
| TL. CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 23606/CHQ-NVTHQ năm 2025 thực hiện Quyết định 2491/QĐ-BCT do Cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 23606/CHQ-NVTHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/09/2025
- Nơi ban hành: Cục Hải quan
- Người ký: Mai Thị Vân Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra