- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2350/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (bảo hiểm TNLĐ-BNN), BHXH Việt Nam hướng dẫn thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
1. Áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN từ ngày 01/7/2019.
1.1. Đối tượng áp dụng:
a) Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN thuộc đối tượng áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng quy định tại Điều 2 làm căn cứ tính mức lương, mức phụ cấp làm căn cứ đóng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP,
b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người hưởng chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2, Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH năm 2014 tham gia BHXH bắt buộc mà trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hoặc trước khi hưởng chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Đã có quá trình tham gia, đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định;
- Chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
c) Viên chức quản lý chuyên trách, Bí thư đảng ủy chuyên trách, Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn chuyên trách tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo hệ số mức lương quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
1.2. Các đối tượng nêu tại Điểm 1.1 Mục này đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN căn cứ tiền lương, phụ cấp tính theo mức lương cơ sở (mới) là 1.490.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2019.
2. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 01/7/2019 cao nhất là 29.800.000 đồng/tháng (1.490.000 đồng/tháng x 20 lần).
3. Áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng tính mức đóng BHYT đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT:
3.1. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng BHYT: từ ngày 01/7/2019 mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Trường hợp được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/7/2019 thì từ ngày 01/7/2019 cơ quan BHXH điều chỉnh mức đóng BHYT theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng.
3.2. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT và nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình: từ ngày 01/7/2019, mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Trường hợp đối tượng đã đóng đủ tiền vào quỹ BHYT theo thời hạn sử dụng của thẻ BHYT và được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/7/2019 thì cả người tham gia BHYT và ngân sách nhà nước không phải đóng, hỗ trợ bổ sung do tăng mức lương cơ sở đối với thời gian từ ngày 01/7/2019 mà người tham gia BHYT đã đóng BHYT.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân: Thông báo cho các đơn vị sử dụng lao động, đơn vị quản lý đối tượng tham gia BHYT, đại lý thu, người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và người tham gia BHYT theo hộ gia đình về tiền lương, thu nhập làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN theo quy định và theo hướng dẫn nêu tại các điểm 1, 2 và 3 Công văn này.
4.2. BHXH Việt Nam: Trung tâm Công nghệ thông tin kịp thời điều chỉnh, bổ sung phần mềm quản lý thu đáp ứng yêu cầu quản lý và hỗ trợ nghiệp vụ theo đúng quy định.
Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân tổ chức thực hiện theo đúng quy định và hướng dẫn tại Công văn này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo kịp thời gửi BHXH Việt Nam để có hướng dẫn bổ sung./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 835/BHXH-BT năm 2019 về truy thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với giáo viên mầm non ngoài công lập và cán bộ xã là bệnh binh các hạng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 777/QĐ-BHXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 818/QĐ-BHXH năm 2019 về "Quy chế Thi tuyển chức danh lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 2055/BHXH-TCKT năm 2019 về chấn chỉnh việc mua bảo hiểm tự nguyện xe ô tô từ nguồn kinh phí chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 2156/BHXH-TST năm 2024 về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 3Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Công văn 835/BHXH-BT năm 2019 về truy thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với giáo viên mầm non ngoài công lập và cán bộ xã là bệnh binh các hạng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 777/QĐ-BHXH năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 7Quyết định 818/QĐ-BHXH năm 2019 về "Quy chế Thi tuyển chức danh lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 2055/BHXH-TCKT năm 2019 về chấn chỉnh việc mua bảo hiểm tự nguyện xe ô tô từ nguồn kinh phí chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 2156/BHXH-TST năm 2024 về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2350/BHXH-BT năm 2019 về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2350/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2019
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực