- 1Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2306/BHXH-BC | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT và Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH, trong khi chờ Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) ghi thu, ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) từ quỹ BHXH hàng tháng như sau:
I. Về hạch toán kế toán
1. Tại BHXH các quận, huyện, thị xã (gọi chung là BHXH huyện)
Bảo hiểm xã hội huyện căn cứ vào Bảng tổng hợp số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng (Mẫu số 5 - CBH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH) do BHXH tỉnh thông báo, thực hiện ghi thu, ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN như sau:
a) Tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo, ghi:
Nợ TK 664 - Chi BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
b) Tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH bắt buộc do quỹ BHXH đảm bảo, ghi:
Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc
(TK 67122 - Chi TNLĐ-BNN; TK 67123 - Chi hưu trí, tử tuất)
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
c) Tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH tự nguyện, ghi:
Nợ TK 3112 - Phải thu số tạm chi BHXH tự nguyện
Có TK 3312 - Phải trả số tạm thu BHXH tự nguyện
d) Tiền đóng BHYT của người hưởng trợ cấp BHTN (đối với người hưởng do BHXH huyện thực hiện chi trả), ghi:
Nợ TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN
Có TK 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN
đ) Tập hợp số đã ghi thu tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN để ghi tăng nguồn kinh phí chi BHXH, ghi:
Nợ TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Nợ TK 3312 - Phải trả số tạm thu BHXH tự nguyện
Nợ TK 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN
Có TK 354 - Thanh toán về chi BHXH giữa tỉnh với huyện
e) Khi Báo cáo chi BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo, chi BHXH, BHTN do quỹ BHXH đảm bảo trên địa bàn quận, huyện được duyệt chính thức sẽ quyết toán với số kinh phí đã ghi thu theo thông báo của BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi BHXH giữa tỉnh với huyện
Có TK 664 - Chi BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo
Có TK 671 - Chi BHXH bắt buộc
(TK 67122 - Chi TNLĐ-BNN; TK 67123 - Chi hưu trí, tử tuất)
Có TK 3112 - Phải thu số tạm chi BHXH tự nguyện
Có TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN
2. Tại BHXH tỉnh
Căn cứ vào báo cáo thu, chi BHXH, BHYT của BHXH huyện và Bảng tổng hợp số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng (Mẫu số 5 - CBH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH) đối với người hưởng do BHXH tỉnh chi trả, thực hiện ghi thu, ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN như sau:
a) Tiền đóng BHYT của người hưởng trợ cấp BHTN (đối với người hưởng do BHXH tỉnh thực hiện chi trả), ghi:
Nợ TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN
Có TK 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN
b) Tổng hợp số đã ghi thu tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN của các huyện, ghi:
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi BHXH giữa tỉnh với huyện
Có TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Có TK 3312 - Phải trả số tạm thu BHXH tự nguyện
Có TK 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN
c) Tổng hợp số đã ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN của các huyện, ghi:
Nợ TK 664 - Chi BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo
Nợ TK 671 - Chi BHXH bắt buộc
Nợ TK 3112 - Phải thu số tạm chi BHXH tự nguyện
Nợ TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN
Có TK 354 - Thanh toán về chi BHXH giữa tỉnh với huyện
d) Tập hợp số đã ghi thu, ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng trợ cấp BHXH, BHTN của toàn tỉnh để ghi tăng nguồn kinh phí chi BHXH, ghi:
Nợ TK 571 - Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Nợ TK 3312 - Phải trả số tạm thu BHXH tự nguyện
Nợ TK 3313 - Phải trả số tạm thu BHTN
Có TK 352 - Thanh toán về chi BHXH giữa Trung ương với tỉnh
đ) Khi nhận được thông báo duyệt y quyết toán chính thức của BHXH Việt Nam, kế toán sẽ kết chuyển số kinh phí đã ghi chi với nguồn kinh phí chi BHXH, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi BHXH giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 664 - Chi BHXH do ngân sách nhà nước đảm bảo
Có TK 671 - Chi BHXH bắt buộc
Có TK 3112 - Phải thu số tạm chi BHXH tự nguyện
Có TK 3114 - Phải thu số tạm chi BHTN
Để có cơ sở ghi thu, ghi chi tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN hàng tháng, BHXH tỉnh in Bảng tổng hợp số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng (Mẫu số 5 - CBH) từ tháng 01 đến tháng 06 năm 2012 chuyển BHXH huyện hạch toán bổ sung.
II. Về lập báo cáo
Bổ sung chi tiêu “Ghi thu tiền đóng BHYT của người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN” vào: Báo cáo thu BHXH, BHYT (Mẫu số B07a-BH); Báo cáo tổng hợp thu BHXH, BHYT (Mẫu số B07b-BH) và Phần I - Tình hình kinh phí của Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT (Mẫu số B08a-BH); Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT (Mẫu số B08b-BH) ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC.
Các hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện từ năm ngân sách 2012. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Ban Chi) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 5281/BHXH-BC năm 2013 hướng dẫn thực hiện Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 558/QĐ-BHXH năm 2014 phê duyệt Phương án xử lý kết quả rà soát văn bản năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 2293/BHXH-KHĐT năm 2014 hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm 2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Quyết định 1018/QĐ-BHXH về quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 237/BHXH-TCKT năm 2016 về hạch toán ghi thu, ghi chi tiền đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Công văn 3093/BHXH-BC sửa đổi Công văn 2306/BXH-BC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 5281/BHXH-BC năm 2013 hướng dẫn thực hiện Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 558/QĐ-BHXH năm 2014 phê duyệt Phương án xử lý kết quả rà soát văn bản năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 quy định quản lý chi trả chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 2293/BHXH-KHĐT năm 2014 hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm 2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014 hướng dẫn thực hiện Quyết định 1018/QĐ-BHXH về quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 237/BHXH-TCKT năm 2016 về hạch toán ghi thu, ghi chi tiền đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 2306/BHXH-BC hướng dẫn ghi thu, ghi chi tiền đóng bảo hiểm y tế của người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2306/BHXH-BC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/06/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực