BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2297/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 475/CT-TTHT ngày 19/3/2012 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản Barit, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Theo quy định tại Mục II Phần 1 của Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được liệt kê tên cụ thể từ điểm 1 đến điểm 21 không có tên quặng Barite.
- Ngày 27/9/2010, Tổng cục thuế có công văn số 3742/TCT-CS thuế suất thuế tài nguyên đối với tài nguyên là quặng Barite (BaSO4) như sau:
“Trường hợp quặng Barite là khoáng sản không kim loại chưa được liệt kê tên gọi tại các điểm từ 1 đến 21 thì xếp vào mức thuế suất 5% theo quy định tại điểm 22 “Khoáng sản không kim loại khác” của Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên nêu trên.”
- Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
A | B | C | 1 | 2 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
- Tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.”
Căn cứ quy định trên, nếu Barite là khoáng sản không kim loại được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khoáng chất công nghiệp thì được áp dụng khung mức thu phí bảo vệ môi trường từ 1.000đ/tấn-3.000đ/tấn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ. Mức thu phí bảo vệ môi trường cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng tại địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Tuyên Quang được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3893/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 2Công văn 4149/TCT/NV7 của Tổng cục Thuê về việc giải đáp chính sách thuế
- 3Công văn 5109/TCT/CS của Tổng cụa Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 4Công văn 5218/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 5Công văn 2322/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2881/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4445/TCT-CS giải đáp chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 3893/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 2Công văn 4149/TCT/NV7 của Tổng cục Thuê về việc giải đáp chính sách thuế
- 3Công văn 5109/TCT/CS của Tổng cụa Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 4Công văn 5218/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- 5Nghị quyết 928/2010/UBTVQH12 ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 7Công văn 2322/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2881/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4445/TCT-CS giải đáp chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2297/TCT-CS giải đáp chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2297/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực