- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2283/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam.
(Địa chỉ: Tầng 10, cao ốc Lant Building, 56-58-60, Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Q.1 Thành phố Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 004/ACC-SFV ngày 8/10/2015 của Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam về lập hóa đơn GTGT thuế suất 10% khi bán hàng vào khu chế xuất. Về vấn đề này, sau khi có ý kiến của Tổng cục Hải quan, Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định của Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì: Trường hợp Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam mua lô hàng từ Nhà cung cấp Trung Quốc để bán cho Công ty Nitori Việt Nam thì Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu lô hàng từ nước ngoài (nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT nếu có); sau đó Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam và Công ty Nitori Việt Nam phải thực hiện thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC: Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam mở tờ khai xuất khẩu vào khu phi thuế quan; Công ty Nitori mở tờ khai hải quan mua hàng từ nội địa. Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam nộp hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 119 Thông tư số 38/2015/TT-BTC để xét hoàn các loại thuế đã nộp tại khâu nhập khẩu.
Tuy nhiên, theo hồ sơ gửi kèm công văn 004/ACC-SFV ngày 8/10/2015 của Công ty TNHH Sumitomo Forestry thì thực tế Công ty TNHH Sumitomo Forestry mua (gỗ hương ép) của Công ty TNHH Guannan Ruiyu International ở Trung Quốc để bán cho Công ty Nitori Việt Nam là DNCX tại khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội và Công ty Nitori Việt Nam (người mua) đã trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu và nhận hàng. Do đó, hàng hóa của Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam bán hàng cho Công ty Nitori là doanh nghiệp chế xuất không có Tờ khai hải quan.
Như vậy, Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam đã không thực hiện đúng quy định của pháp luật về hải quan nên Công ty Nitori Việt Nam yêu cầu Công ty TNHH Sumitomo Forestry Việt Nam xuất hóa đơn GTGT đối với lô hàng nhập khẩu trên là không phù hợp.
Do đó, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và Luật Quản lý thuế./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1538/TCT-CS năm 2014 về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán lẻ của trung tâm thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4676/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2374/TCT-CS năm 2016 về hướng dẫn lập hóa đơn khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2782/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn khi hoàn phí bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3568/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn tiền khám chữa bệnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4569/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại hàng hóa dịch vụ và hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4629/TCT-CS năm 2016 về lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 165/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Dự thảo Nghị định quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (thay thế)
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Công văn 1538/TCT-CS năm 2014 về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán lẻ của trung tâm thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Công văn 4676/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3578/TCT-CS năm 2015 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2374/TCT-CS năm 2016 về hướng dẫn lập hóa đơn khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2782/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn khi hoàn phí bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3568/TCT-CS năm 2014 về lập hóa đơn tiền khám chữa bệnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4569/TCT-DNL năm 2016 hướng dẫn về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại hàng hóa dịch vụ và hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4629/TCT-CS năm 2016 về lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 165/TCT-DNL năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Dự thảo Nghị định quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (thay thế)
Công văn 2283/TCT-CS năm 2016 về lập hóa đơn giá trị gia tăng thuế suất 10% khi bán hàng vào khu chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2283/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực