BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/ĐKKD-NV | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhận được đề nghị hướng dẫn của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư một số tỉnh, thành phố liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Về vấn đề này, căn cứ quy định tại Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm (i) bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; (ii) bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; (iii) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
b) Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm (i) bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; (ii) bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; (iii) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
b) Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài các các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP , kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ quy định tại Điểm a Mục 1 Công văn này.
b) Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các Giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn nêu tại Điểm a Mục 3 Công văn này.
b) Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
(1) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm a Mục 3 Công văn này.
(2) Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp (không thông qua Hệ thống); scan Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp, bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế và gửi file scan đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua thư điện tử trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
(3) Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính tiếp nhận, kiểm tra thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi thông tin phản hồi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin.
- Trường hợp thông tin của doanh nghiệp được gửi đến là đầy đủ, chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cập nhật, bổ sung thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thông báo để Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện quy trình cấp đăng ký thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy trình trên Hệ thống.
- Trường hợp thông tin của doanh nghiệp được gửi đến là không đầy đủ, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thông báo để Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện yêu cầu doanh nghiệp thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin về doanh nghiệp.
5. Trường hợp đăng ký thành lập mới địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, đăng thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã đăng ký, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phải có: (i) bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; (ii) bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
b) Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
a) Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo hướng dẫn tại Mục 1 và Mục 2 Công văn này chỉ bắt đầu thực hiện kể từ thời điểm Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (01/11/2015).
b) Trong các trường hợp nêu trên, khi thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo đề nghị của doanh nghiệp, tại bước tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện quy trình đăng ký thay đổi trên cơ sở quyết định của doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp để cập nhật ngày đăng ký thay đổi và tăng lần đăng ký thay đổi so với số lần ghi trên Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
c) Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn có nhu cầu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp.
d) Để đảm bảo thực hiện hướng dẫn tại Điểm (2) và (3) Mục 4 Công văn này, đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin gồm địa chỉ thư điện tử, số điện thoại cố định của Phòng, tên và số điện thoại di động của một cán bộ đầu mối về Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thông qua thư điện tử vandkkd@gmail.com trước ngày 30/10/2015 để Cục Quản lý đăng ký kinh doanh tổng hợp, gửi lại cho các Phòng Đăng ký kinh doanh làm cơ sở trao đổi thông tin.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Sở.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 6169/BTC-CST về việc miễn thu lệ phí cấp phép sử dụng con dấu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp vùng sáp nhập về thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4096/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về góp ý kiến cấp giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 17334/BTC-TCDN năm 2015 hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh cửa hàng miễn thuế của dự án Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 771/QĐ-BKHĐT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 7103/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 2233/VPCP-NN năm 2019 về cấp các giấy phép cho dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 161/ĐKKD-GS năm 2020 về doanh nghiệp không thực hiện thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật do không tìm được văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
- 9Công văn 4047/BKHĐT-QLKTTW năm 2020 về xây dựng tiêu chí đánh giá thời gian giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 291/ĐKKD-NV năm 2021 về đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
- 1Công văn số 6169/BTC-CST về việc miễn thu lệ phí cấp phép sử dụng con dấu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp vùng sáp nhập về thành phố Hà Nội do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4096/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 về góp ý kiến cấp giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 4Công văn 17334/BTC-TCDN năm 2015 hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh cửa hàng miễn thuế của dự án Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 771/QĐ-BKHĐT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 7103/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 2233/VPCP-NN năm 2019 về cấp các giấy phép cho dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 161/ĐKKD-GS năm 2020 về doanh nghiệp không thực hiện thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật do không tìm được văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
- 10Công văn 4047/BKHĐT-QLKTTW năm 2020 về xây dựng tiêu chí đánh giá thời gian giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 291/ĐKKD-NV năm 2021 về đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
Công văn 228/ĐKKD-NV năm 2015 về cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư do Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
- Số hiệu: 228/ĐKKD-NV
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2015
- Nơi ban hành: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
- Người ký: Bùi Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực