Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Trả lời Công văn số 5934/CT-THNVDT ngày 26/12/2012 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên quy định:
“4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.
- Tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đối với sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn quy định:
“4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.
- Tại Điều 9 Thông tư số 203/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên theo Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“Điều 9. Miễn, giảm tiền thuê đất:
Hàng năm, cùng với thời gian lập dự toán đề nghị ngân sách cấp kinh phí hỗ trợ kinh phí để thực hiện Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ, đơn vị lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền giao nhiệm vụ quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
1. Công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định cho miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị theo quy định tại Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
2. Danh sách lao động đã tuyển dụng đến ngày 30/06 năm trước năm lập dự toán (bao gồm số lao động là người dân tộc thiểu số, số lao động đơn vị đang sử dụng và đã tuyển dụng);
3. Hợp đồng lao động giữa đơn vị và người lao động (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị);
4. Hợp đồng thuê đất đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện tích phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị).
Căn cứ Hồ sơ do đơn vị lập và gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để có quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị. Thời gian cơ quan có thẩm quyền thẩm định để có quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị là 10 ngày làm việc sau khi nhận được đủ Hồ sơ.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì:
Trường hợp Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất phải có hợp đồng lao động giữa đơn vị và người lao động (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị). Tuy nhiên, để giảm thủ tục hành chính, Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk giải quyết miễn giảm trên cơ sở xem xét hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông tư số 203/2011/TT-BTC, đơn vị không phải sao gửi hợp đồng lao động cho Cơ quan thuế nhưng phải xuất trình Hợp đồng lao động giữa đơn vị và người lao động để Cơ quan thuế kiểm tra theo yêu cầu.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3916/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 557/TCT-CS về chính sách miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 767/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1533/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2479/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2639/TCT-CS năm 2013 miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2652/TCT-CS năm 2013 giảm tiền thuê đất theo Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2742/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3581/TCT-CS năm 2013 giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3801/TCT-CS năm 2013 miễn, giảm tiền thuê đất dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp Long Đức do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3771/TCT-CS năm 2013 đối tượng miễn giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3542/TCT-CS năm 2016 về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 203/2011/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại tỉnh Tây Nguyên theo Quyết định 75/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3916/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 557/TCT-CS về chính sách miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 767/TCT-CS về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1533/TCT-CS về miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2479/TCT-CS năm 2013 chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2639/TCT-CS năm 2013 miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2652/TCT-CS năm 2013 giảm tiền thuê đất theo Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2742/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3581/TCT-CS năm 2013 giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3801/TCT-CS năm 2013 miễn, giảm tiền thuê đất dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp Long Đức do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3771/TCT-CS năm 2013 đối tượng miễn giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3542/TCT-CS năm 2016 về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2275/TCT-CS năm 2013 thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2275/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/07/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra