Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2256/GSQL-GQ4 | Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Văn phòng đại diện Công ty CP Việt Nam.
(Đ/c: 602/43E, Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh)
Trả lời các công văn số 14.9.1/CPVN, 14.9.3/CPVN 14.9.4/CPVN ngày 14/9/2017 của Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam liên quan đến một số vướng mắc về C/O (có kèm theo bản phô tô), Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Việc xem xét chấp nhận C/O thuộc thẩm quyền của Hải quan địa phương và phải căn cứ vào các thông tin cụ thể trên C/O cũng như các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa (trong trường hợp cần thiết). Do vậy, đối với các C/O cụ thể được gửi kèm, Cục Giám sát quản lý về Hải quan chưa có cơ sở để khẳng định tính hợp lệ của các C/O.
- Về các vướng mắc nêu tại các công văn:
1. Đối với vướng mắc C/O mẫu E:
Theo quy định tại khoản 8, Phụ lục IV Thông tư số 36/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Công Thương hướng dẫn khai mã HS tại ô số 7 “Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu)” thì việc ghi mã HS 6 số là phù hợp.
2. Đối với vướng mắc C/O mẫu VC.
Theo quy định tại điểm 6 khoản 9, phụ lục V Thông tư 31/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn khai tiêu chí xuất xứ tại ô số 9 “Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên từ những nguyên liệu có xuất xứ của các Nước TV thì thể hiện PE và người xuất khẩu cũng phải ghi những thông tin sau nếu áp dụng:
đ) Hàng hóa có sử dụng nguyên liệu cộng gộp theo quy định tại Điều 6 của Phụ lục I;
e) Hàng hóa có áp dụng quy tắc de minimis theo quy định tại Điều 9 của Phụ lục I.”
Trường hợp hàng hóa có sử dụng nguyên liệu cộng gộp theo quy định tại điều 6 của Phụ lục I hoặc có áp dụng quy tắc de minimis theo quy định tại Điều 9 của Phụ lục I thì các nội dung đó phải thể hiện trên C/O. Trường hợp không áp dụng thì không cần phải thể hiện trên C/O.
3. Đối với C/O mẫu D:
Tiêu chí “WO” là tiêu chí cao nhất để lựa chọn thể hiện hàng hóa có xuất xứ thuần thúy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu được quy định tại Điều 3, Phụ lục I, Thông tư 22/2016/TT-BTC ngày 3/10/2016.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 36/2010/TT-BCT thực hiện quy tắc thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á và Trung Hoa do Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 31/2013/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Công văn 2384/GSQL-GQ4 năm 2017 về giải đáp vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 2387/GSQL-GQ4 năm 2017 về vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 2388/GSQL-GQ4 năm 2017 về vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 2256/GSQL-GQ4 năm 2017 về vướng mắc C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2256/GSQL-GQ4
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra