Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2240/TCT/TS

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2004

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 2240/TCT/TS NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC KHOẢN THU VỀ ĐẤT ĐAI TRONG THỜI GIAN CHƯA CÓ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2003

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2004, Chính phủ đang khẩn trương hoàn thiện để ban hành các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có công văn số 2162/BTNMT-ĐĐ ngày 2/7/2004 về việc thi hành Luật đất đai năm 2003 trong thời gian chưa có các Nghị định hướng dẫn thi hành. Để thống nhất triển khai thi hành Luật đất đai trên phạm vi cả nước, theo báo cáo phản ánh vướng mắc của các Cục Thuế, nhằm giúp các địa phương kịp thời giải quyết các chính sách tài chính đối với dân khi làm thủ tục hồ sơ về đất đai được liên tục, tránh những ách tắc không đáng có trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu của cơ quan Thuế, Tổng cục Thuế lưu ý Cục Thuế các địa phương một số điểm sau:

I. VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT:

1. Thực hiện đúng nguyên tắc nêu tại Mục I công văn số 2162/BTNMT-ĐĐ ngày 2/7/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu trên: "Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004, tất cả các quy định của Luật Đất đai năm 2003 mà trong Luật không giao cho Chính phủ quy định cụ thể hoặc hướng dẫn thi hành, thì được thi hành theo quy định của Luật ".

2. Từ ngày 1/7/2004 thực hiện không thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm 3, Mục III công văn số 2162/BTNMT-ĐĐ ngày 2/7/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: "Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004, không thu tiền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1,2, 3 và 4 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...". Việc này áp dụng cả đối với các trường hợp trước ngày 1/7/2004 đã hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, đã có hoặc chưa có thông báo của cơ quan Thuế nhưng chưa nộp tiền sử dụng đất.

3. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đất để xây dựng nhà ở chung cư cao tầng từ 1/7/2004 được thực hiện theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 60 của Luật đất đai năm 2003 cho các trường hợp như sau: "Sử dụng đất để xây dụng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp, ký túc xá sinh viên, nhà ở cho người phải di dời do thiên tai".

II. VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT:

1. Tiếp tục áp dụng Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất, Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và Quyết định số 189/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. Đối với tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất hoặc đang thuê đất của Nhà nước tại các khu vực mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố đã điều chỉnh ban hành giá đất thì áp dụng mức giá đất này để tính thu tiền thuê đất.

III. VỀ GIÁ ĐẤT:

Việc áp dụng giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất vẫn áp dụng theo quy định Điều 6 Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ và Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ, áp dụng theo Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định tại Nghị định số 87-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết và thực hiện thống nhất./.

 

Phạm Duy Khương

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2240/TCT/TS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện các khoản thu về đất đai trong thời gian chưa có nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2003

  • Số hiệu: 2240/TCT/TS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/07/2004
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản