- 1Thông tư 83/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean-Nhật Bản giai đoạn 2008-2012 do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 217/2009/TT-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 58/2010/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2010-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2230/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh của một số đơn vị trong việc áp dụng Thông tư 158/2009/TT-BTC ngày 06/08/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2009 - 2012, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp khai báo trên hệ thống hải quan điện tử, yêu cầu doanh nghiệp khai báo chi tiết cấp độ 8 chữ số theo Thông tư 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 và áp dụng mức thuế ưu đãi đặc biệt được hưởng đối với hàng hóa cụ thể ở Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư số 158/2009/TT-BTC ngày 06/08/2009 để tính thuế.
- Trường hợp khai thủ công, yêu cầu doanh nghiệp khai báo chi tiết cấp độ 12 chữ số theo phân loại tại Thông tư số 158/2009/TT-BTC ngày 06/08/2009 để tính thuế.
- Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu phải mở sổ theo dõi để thống kê số liệu liên quan đến việc áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản từ 01/01/2012 đến 31/03/2012 đối với cả hai trường hợp khai điện tử và khai thủ công theo mẫu sau:
STT | Số tờ khai, ngày tháng, năm | Doanh nghiệp nhập khẩu | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Mã số theo quy định tại Biểu thuế 157 | Mã số theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt … | Mức thuế theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt … | Số thuế đã thu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các trường hợp liên quan đến Thông tư số 58/2010/TT-BTC ngày 16/04/2010 về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ (AIFTA) giai đoạn 2010 - 2012; Thông tư số 217/2009/TT-BTC về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niuziland giai đoạn 2010 - 2012; Thông tư số 83/2009/TT-BTC ngày 28/04/2009 về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2008 - 2012 thì cũng xử lý tương tự.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 5383/BGTVT-VT năm 2013 về khái niệm thông số tàu biển nêu tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 128/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016-2018
- 3Nghị định 131/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
- 4Công văn 05/TXNK-PL năm 2018 về thực hiện Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Thông tư 83/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Asean-Nhật Bản giai đoạn 2008-2012 do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Thông tư 158/2009/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 217/2009/TT-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân giai đoạn 2010-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 58/2010/TT-BTC ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Ấn Độ giai đoạn 2010-2012 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5383/BGTVT-VT năm 2013 về khái niệm thông số tàu biển nêu tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 128/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016-2018
- 8Nghị định 131/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018
- 9Công văn 05/TXNK-PL năm 2018 về thực hiện Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 2230/BTC-TCHQ áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2230/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/02/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực