- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, Bộ Xây dựng nhận được ý kiến của các địa phương và cử tri cả nước đề nghị nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung đối tượng thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều được quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ nhưng có khó khăn về nhà ở theo quy định của Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ vào diện đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định này.
Để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định vấn đề này, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, tổng hợp số liệu các hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở theo điều kiện quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (mẫu tổng hợp số liệu kèm theo) và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 01/11/2017.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khu vực ven biển (gồm: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang), đề nghị báo cáo số liệu theo cả Phụ lục số I và Phụ lục số II kèm theo công văn này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Trân trọng./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
(Kèm theo công văn số: 2194/BXD-QLN ngày 15/9/2017 của Bộ Xây dựng)
THỐNG KÊ SỐ HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU MỚI NHƯNG CÓ KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở ĐANG CƯ TRÚ TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ CƯ TRỨ TẠI CÁC THÔN, BẢN TRỰC THUỘC PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Tỉnh/ thành phố: …………………………………………….)
Đơn vị tính: hộ
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở | Phân loại theo thứ tự ưu tiên | |||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).... | Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017) | Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 | Hộ gia đình đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 | Các hộ gia đình còn lại | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(3) = (4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)
Đối với các hộ thuộc diện nhiều đối tượng ưu tiên thì chọn đối tượng ưu tiên cao nhất.
Người lập biểu | UBND tỉnh/thành phố |
Mọi thông tin liên hệ: |
|
PHỤ LỤC SỐ II
(Kèm theo công văn số: 2194/BXD-QLN ngày 15/9/2017 của Bộ Xây dựng)
THỐNG KÊ SỐ HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU MỚI NHƯNG CÓ KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở ĐANG CƯ TRÚ THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ TẠI CÁC THÔN, BẢN TRỰC THUỘC PHƯỜNG, THỊ TRẤN THƯỜNG XUYÊN BỊ BÃO, LỤT
(Tỉnh/ thành phố:………………….)
(Áp dụng thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển)
Đơn vị tính: hộ
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở tại các khu vực thường xuyên bị bão, lụt | Phân loại theo thứ tự ưu tiên | |||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).... | Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017) | Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 | Hộ gia đình đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 | Các hộ gia đình còn lại | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
... | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
... | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(3) = (4) + (5) + (6) + (7) + (8)+ (9)
Đối với các hộ thuộc diện nhiều đối tượng ưu tiên thì chọn đối tượng ưu tiên cao nhất,
Mức ngập lụt quy định tối thiểu là 1,5m được xác định tính từ nền nhà đến mực nước ngập lụt cao nhất tại vị trí xây dựng.
Khu vực bão, lụt thường xuyên là khu vực có tần suất bão, lụt tối thiểu là 2 năm liên tiếp hoặc 3 năm bão, lụt không liên tiếp trong vòng 5 năm trở lại đây.
Mức ngập lụt và khu vực bão, lụt thường xuyên do cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh giao theo dõi xác định.
Người lập biểu | UBND tỉnh/thành phố |
- 1Công văn số 1988/BXD-QLN về việc Đề nghị báo cáo số lượng hộ nghèo có khó khăn về nhà ở do Bộ xây dưng ban hành.
- 2Công văn số 1357/BXD-QLN về việc báo cáo số liệu hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn số 4687/VPCP-KTTH về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 289/QĐ-TTg về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2200/LĐTBXH-NCC năm 2018 về hỗ trợ người có công với cách mạng và hộ nghèo có khó khăn về nhà ở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 295/BTTTT-VTF về cung cấp số liệu danh sách chi tiết hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Công văn số 1988/BXD-QLN về việc Đề nghị báo cáo số lượng hộ nghèo có khó khăn về nhà ở do Bộ xây dưng ban hành.
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 1357/BXD-QLN về việc báo cáo số liệu hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn số 4687/VPCP-KTTH về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 289/QĐ-TTg về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2200/LĐTBXH-NCC năm 2018 về hỗ trợ người có công với cách mạng và hộ nghèo có khó khăn về nhà ở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 295/BTTTT-VTF về cung cấp số liệu danh sách chi tiết hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 2194/BXD-QLN năm 2017 về rà soát báo cáo số liệu hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới có khó khăn về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 2194/BXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/09/2017
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Phạm Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực