- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 888/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1221/QĐ-TTg về việc giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương và giao mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2165/UBDT-VPCTMTQG | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan trung ương; |
Thực hiện Quyết định số 1221/QĐ-TTg ngày 22/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương và giao mục tiêu nhiệm vụ năm 2023 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 24/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào DTTS&MN (sau đây gọi tắt là Chương trình) một số nội dung cụ thể như sau:
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương được quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg, Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình và các quy định hiện hành, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 được phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương để thực hiện các nội dung sau:
1. Đối với vốn đầu tư phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương
a) Giai đoạn 2021-2025
Đến nay, Thủ tướng Chính phủ đã giao 2.583,218 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương để triển khai thực hiện Chương trình, gồm:
- 1.185,089 tỷ đồng để đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc, gồm các Trường: Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang, Dự bị Đại học TP. Hồ Chí Minh và Phổ thông vùng cao Việt Bắc (Tiểu Dự án 2, Dự án 4).
- 1.333,223 tỷ đồng cho Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầu tư cơ sở vật chất cho các Trường: Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên, Hữu Nghị T78, Hữu Nghị 80 (Tiểu Dự án 2, Dự án 4).
- 60 tỷ đồng cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện đầu tư xây dựng bảo tàng sinh thái (Dự án 6).
- 4,906 tỷ đồng cho Liên minh Hợp tác xã thực hiện xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Tiểu Dự án 2, Dự án 10).
b) Năm 2023
Thủ tướng Chính phủ đã giao 183,188 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 cho các Bộ, cơ quan trung ương để triển khai thực hiện Chương trình, gồm:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: 92,765 tỷ đồng.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 20,108 tỷ đồng.
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam: 3,288 tỷ đồng.
- Ủy ban Dân tộc: 67,027 tỷ đồng.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương căn cứ Quyết định số 1221/QĐ-TTg ngày 22/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện phân bổ, giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023, phân bổ chi tiết dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương bổ sung năm 2023 của Chương trình cho các cơ quan, đơn vị và cấp trực thuộc đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và gửi Ủy ban Dân tộc theo quy định.
Tại Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023, Thủ tướng Chính phủ đã giao bổ sung 358,921 tỷ đồng phân bổ cho các địa phương để thực hiện một số nội dung của các Dự án, như sau:
- 118,509 tỷ đồng cho các địa phương để thực hiện “Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý” thuộc Tiểu Dự án 2, Dự án 3.
- 240,412 tỷ đồng để thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự” thuộc Tiểu Dự án 2, Dự án 10.
Đề nghị các địa phương căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản hướng dẫn của các bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần; nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn và nhu cầu thực tế của địa phương để phân bổ nguồn vốn và chỉ đạo triển khai thực hiện theo quy định.
II. VỀ TRIỂN KHAI MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2023
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2021-2025 và mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện năm 2023 tại Quyết định số 1221/QĐ-TTg ngày 22/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo và bố trí đủ nguồn lực đảm bảo triển khai hiệu quả các giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao năm 2023 đảm bảo chất lượng, bền vững và theo đúng tiến độ nhằm góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội và Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các nội dung tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
Các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương hằng năm giao cho các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện đối với Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, ngành, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định.
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp. Tổng hợp kết quả thực hiện; hướng dẫn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện.
Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
- Tổ chức triển khai; giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo định kỳ, đột xuất;
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo các giải pháp giải ngân vốn đã được giao trong năm 2023 và vốn năm 2022 (bao gồm kế hoạch vốn 2021) được kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2023 để thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao;
- Bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
1. Thực nghiêm túc việc Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chương trình áp dụng theo Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo định kỳ giải ngân vốn hằng tháng và gửi về Ủy ban Dân tộc, các cơ quan chủ dự án thành phần để tổng hợp theo quy định.
2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát sinh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban Dân tộc (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG DTTS&MN - Số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội) để giải quyết và hướng dẫn kịp thời./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TT | UBND tỉnh, thành phố | Cơ quan Công tác dân tộc tỉnh, thành phố |
1. | Hà Nội | Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội |
2. | Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
3. | Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
4. | Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
5. | Tuyên Quang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
6. | Lào Cai | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
7. | Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
8. | Lai Châu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
9. | Sơn La | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
10. | Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
11. | Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình |
12. | Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
13. | Lạng Sơn | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14 | Quảng Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
15 | Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
16. | Phú Thọ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
17. | Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
18. | Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19. | Thanh Hóa | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa |
20. | Nghệ An | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21. | Hà Tĩnh | Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22. | Quảng Bình | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23. | Quảng Trị | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24. | Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25. | Quảng Nam | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
26. | Quảng Ngãi | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
27. | Bình Định | Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
28. | Phú Yên | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
29. | Khánh Hòa | Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa |
30. | Ninh Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
31. | Bình Thuận | Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
32. | Kon Tum | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
33. | Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
34. | Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
35. | Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
36. | Lâm Đồng | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
37. | Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
38. | Tây Ninh | Văn phòng UBND tỉnh Tây Ninh |
39. | Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
40. | Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
41. | Trà Vinh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
42. | Vĩnh Long | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
43. | An Giang | Ban Dân tộc tỉnh An Giang |
44. | Kiên Giang | Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
45. | Cần Thơ | Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ |
46. | Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
47. | Sóc Trăng | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
48. | Bạc Liêu | Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu |
49. | Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN BCĐ VÀ CÁC CƠ QUAN NHẬN CÔNG VĂN
1. Ông Trần Lưu Quang, Phó Thủ tướng Chính phủ - Trưởng ban
2. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban
3. Ông Hầu A Lềnh, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Phó Trưởng ban
4. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Trưởng ban
5. Ông Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Trưởng ban
6. Ông Trần Văn Sơn, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Phó Trưởng ban
7. Ông Trần Quốc Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên Thường trực
8. Ông Võ Thành Hưng, Thứ trưởng Bộ Tài chính - Ủy viên Thường trực
9. Trung tướng Lương Tam Quang, Thứ trưởng Bộ Công an - Ủy viên Thường trực
10. Thượng tướng Vũ Hải Sản, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng - Ủy viên Thường trực
11. Ông Phạm Đức Long, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Ủy viên Thường trực
12. Ông Cao Huy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Ủy viên Thường trực
13. Bà Trương Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ủy viên Thường trực
14. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy viên
15. Ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy viên
16. Ông Đỗ Xuân Tuyên, Thứ trưởng Bộ Y tế - Ủy viên
17. Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Ủy viên
18. Ông Nguyễn Duy Lâm, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Ủy viên
19. Ông Nguyễn Tường Văn, Thứ trưởng Bộ Xây dựng - Ủy viên
20. Bà Phan Thị Thắng, Thứ trưởng Bộ Công Thương - Ủy viên
21. Bà Đặng Hoàng Oanh, Thứ trưởng Bộ Tư pháp - Ủy viên
22. Ông Dương Quyết Thắng, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - Ủy viên
23. Bà Cao Xuân Thu Vân, Phó Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam - Ủy viên.
- 1Quyết định 1583/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 1927/QĐ-HĐTĐNN năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Hội đồng thẩm định nhà nước ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 1583/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 888/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1221/QĐ-TTg về việc giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương và giao mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1927/QĐ-HĐTĐNN năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Hội đồng thẩm định nhà nước ban hành
Công văn 2165/UBDT-VPCTMTQG thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 2165/UBDT-VPCTMTQG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2023
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Hầu A Lềnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực