Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2154/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2022 |
Kính gửi: Các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo trực thuộc
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, để chuẩn bị xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo trực thuộc chỉ đạo đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo và dự toán ngân sách đào tạo năm 2023 tại Đề cương đính kèm.
Báo cáo kèm theo phụ lục biểu mẫu của quý Bộ đề nghị gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Email: vukhtc@moet.gov.vn) trước ngày 30/6/2022 để phục vụ cho việc xây dựng và tổng hợp báo cáo kế hoạch toàn ngành được kịp thời theo quy định.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TOÀN NGÀNH NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3 NĂM 2023-2025
(KHỐI BỘ NGÀNH CÓ CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC)
(Kèm theo công văn số 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Bộ GDĐT)
I. Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2021 và ước thực hiện kế hoạch năm 2022
a) Rà soát mạng lưới CSĐT thuộc Bộ, ngành quản lý: Kết quả, thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh, triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới CSĐT.
b) Quy mô và kết quả tuyển sinh đại học năm 2021, ước thực hiện năm 2022 của các trường thuộc Bộ, ngành quản lý.
c) Phát triển nguồn nhân lực của Bộ, ngành; đào tạo theo nhu cầu xã hội; cơ cấu trình độ và ngành nghề đào tạo; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các CSĐT; chất lượng đào tạo và việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp; về đào tạo, tạo nguồn cán bộ cho vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên cứu; hợp tác quốc tế và đào tạo với nước ngoài; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
d) Tình hình phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục (thuận lợi, khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu, số lượng người làm việc, vị trí việc làm giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục theo khối/ngành và giải pháp khắc phục...).
đ) Kết quả thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách đặc thù của Bộ, ngành đối với học sinh, sinh viên; chính sách đối với giảng viên; chính sách đối với CSĐT.
e) Đánh giá thực hiện thu (học phí, lệ phí, hoạt động tài chính, thu hoạt động kinh doanh, dịch vụ, liên doanh liên kết và thu sự nghiệp khác), ngân sách chi thường xuyên; định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên/sinh viên công lập; tỷ lệ chi hoạt động đào tạo so với tổng chi sự nghiệp đào tạo.
g) Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công theo Luật đầu tư công; khó khăn, thuận lợi; tiến độ thực hiện các công trình, dự án thuộc nguồn vốn bộ/ngành quản lý; đánh giá về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo (diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo).
h) Tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA do ngân sách Trung ương hỗ trợ các cơ sở đào tạo thuộc Bộ, ngành quản lý (lưu ý đánh giá mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành giáo dục và lĩnh vực mà bộ, ngành là cơ quan chủ quản; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc khi áp dụng những quy định mới về quản lý nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn vay lại; đề xuất, kiến nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành).
i) Tình hình thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án viện trợ không hoàn lại (những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận động, tiếp nhận, triển khai dự án; đề xuất, kiến nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành).
k) Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục (đánh giá thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung chính sách hiện hành). Tình hình thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP và công tác xã hội hóa giáo dục (kết quả huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển Giáo dục và đào tạo; khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị).
Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá chung về những kết quả đạt được năm 2020-2021, ước thực hiện năm 2021-2022 (so sánh với mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch/dự toán thực hiện của năm học trước và năm kế hoạch), những khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng về Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược phát triển KT-XH 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2021-2025 đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
- Căn cứ tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo năm 2022, bộ ngành triển khai xây dựng kế hoạch năm 2023 cần đảm bảo tính bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là công cụ quan trọng để quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
- Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;
- Luật giáo dục 2019: Ngân sách nhà nước bảo đảm tối thiểu 20% chi cho giáo dục.
a) Kế hoạch phát triển đào tạo và dự toán ngân sách đào tạo năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025 phải kết hợp chặt chẽ, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của bộ, ngành; kế hoạch phải dựa trên quy hoạch mạng lưới CSĐT và quy hoạch nguồn nhân lực của ngành; kế hoạch bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là công cụ quan trọng để quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
b) Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành; nâng cao tính dự báo, những cơ hội, thách thức đối với sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực; kế hoạch phải được triển khai xây dựng đồng bộ, phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và tăng cường trách nhiệm giải trình trong phân bổ các nguồn lực.
c) Thực hiện đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực; tiếp tục tăng cường quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của các đơn vị sự nghiệp công lập; nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm; ưu tiên đầu tư cho công tác đào tạo vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và những ngành, nghề cần thu hút người học; tăng cường xã hội hóa giáo dục, đào tạo.
3.1. Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu của bộ, ngành đặt ra trong kế hoạch năm 2023
- Xác định các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch theo từng nội dung; các chỉ tiêu kế hoạch phải được xây dựng theo chỉ tiêu đầu vào, chỉ tiêu đầu ra, chỉ tiêu kết quả và theo nguyên tắc bảo đảm tính khoa học, khả thi, cụ thể, đánh giá được, có khung thời gian thực hiện; đi kèm với từng mục tiêu, chỉ tiêu nêu ngắn gọn về bối cảnh, phân tích, cân nhắc để lựa chọn mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu đó.
- Kế hoạch tuyển mới đào tạo: Căn cứ vào các tiêu chí, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo (đội ngũ giảng viên và điều kiện cơ sở vật chất của các CSĐT) theo quy định hiện hành (Thông tư số 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20/3/2020 về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên, trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ). Các CSĐT trực thuộc Bộ/ngành tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh sau đại học, đại học, cao đẳng sư phạm. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Bộ/ngành chỉ đạo các CSĐT trực thuộc thực hiện đào tạo chất lượng, gắn với đào tạo nhân lực của Bộ/ngành và nhu cầu xã hội.
3.2. Xác định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023
Năm 2023, là năm thứ hai thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đại biểu lần thứ XIII của Đảng và là năm thứ ba triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 - 2025) và Chiến lược phát triển phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030. Để tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu Nghị quyết XIII của Đảng, Bộ GDĐT đã triển khai xây dựng Chiến lược phát triển giáo dục đào tạo 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết XIII của Đảng, ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; trọng tâm là hiện đại hóa, đa dạng hóa phương thức giáo dục và đào tạo theo hướng mở hướng tới phát triển toàn diện người học theo hướng phát huy phẩm chất đạo đức, năng lực, tư duy sáng tạo và hội nhập quốc tế, có kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm công dân; có kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế, thu hút và trọng dụng nhân tài; thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế để làm động lực cho phát triển kinh tế - xã hội; triển khai đồng bộ và hiệu quả quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm đồng thời với thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đại học giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động GDĐT; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập; bảo đảm công bằng, bình đẳng trong cơ hội tiếp cận giáo dục của người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục
3.3. Kế hoạch tài chính ngân sách năm 2023 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2023-2025
a) Dự toán NSNN năm 2023
- Dự toán thu: Học phí, dự toán trên cơ sở dự kiến quy mô sinh viên công lập và khung học phí năm học 2022-2023 theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (chi tiết theo trình độ đào tạo).
- Chi thường xuyên: Dự toán chi thường xuyên sự nghiệp đào tạo năm 2023 xây dựng trên cơ sở hệ thống tiêu chí và định mức phân bổ Ngân sách nhà nước hiện hành, trong đó dự toán chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương theo đúng các chế độ đã ban hành trước thời điểm lập dự toán và chủ động dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo dục và đào tạo đã ban hành.
- Chi đầu tư phát triển:
Dự toán chi đầu tư phát triển năm 2023 xây dựng phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và tình hình thực hiện năm 2021, ước thực hiện năm 2022 của Bộ/ngành. Dự toán chi đầu tư năm 2023 phù hợp với quy hoạch mạng lưới CSĐT, quy hoạch nguồn nhân lực của Bộ, ngành và cơ sở vật chất hiện có, trong đó sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng điều kiện chất lượng đào tạo, theo chuẩn quốc tế; ưu tiên đầu tư để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học.
- Các chương trình, dự án ODA liên quan đến hoạt động giáo dục - đào tạo của Bộ, ngành: Dự toán chia ra chi tiết theo tính chất nguồn vốn (chi đầu tư phát triển và chi hành chính sự nghiệp); Loại nguồn vốn (vốn ODA (NSNN cấp phát, vay lại) và vốn đối ứng (NSNN cấp phát và chủ đầu tư tự bố trí)). Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA có sự tham gia của nhiều cơ quan chủ quản, chỉ dự toán phần kinh phí mà Bộ, ngành mình được thụ hưởng.
- Các chương trình, dự án, phi dự án viện trợ thuộc nguồn thu NSNN liên quan đến hoạt động giáo dục - đào tạo của Bộ, ngành: Nguồn và cơ cấu dự toán gồm chi thường xuyên, chi đầu tư; tách theo nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương, nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh từ nguồn viện trợ.
b) Kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025:
Thực hiện đúng Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm với các nội dung tương tự Dự toán năm 2022 nêu trên.
c) Kế hoạch huy động nguồn lực ngoài ngân sách: Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP và công tác xã hội hóa giáo dục thuộc lĩnh vực các Bộ, ngành quản lý (giải pháp thúc đẩy xã hội hóa giáo dục và thu hút nguồn lực, đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ về cơ chế, chính sách thực hiện xã hội hóa trong giáo dục).
3.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo năm 2023 của các ngành, lĩnh vực
Các Bộ, ngành đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với đặc điểm của bộ, ngành, cụ thể: (i) huy động và sử dụng có hiệu quả các điều kiện thực hiện kế hoạch: đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; các nguồn lực tài chính; (ii) giải pháp về tổ chức quản lý (tổ chức, chỉ đạo, điều hành, phối hợp liên ngành và kiểm tra, giám sát việc thực hiện); (iii) đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách để huy động được nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phát triển giáo dục và đào tạo đối với ngành, lĩnh vực.
Đề xuất các kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành Trung ương.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
(Kèm theo công văn số: 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24 tháng 5 năm 2022)
TIÊU CHÍ | Đơn vị tính | TH 2021 | ƯỚC TH 2022 | KH 2023 | SO SÁNH (%) | |
2022/2021 | KH 2023/2022 | |||||
I. MẠNG LƯỚI CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm | Trường |
|
|
|
|
|
- Đại học | Trường |
|
|
|
|
|
II. QUY MÔ SINH VIÊN |
|
|
|
|
|
|
1. Số sinh viên cao đẳng sư phạm | sinh viên |
|
|
|
|
|
Trong đó: Sư phạm chính quy | sinh viên |
|
|
|
|
|
2. Số sinh viên đại học | sinh viên |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy | sinh viên |
|
|
|
|
|
Sư phạm chính quy | sinh viên |
|
|
|
|
|
3. Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ | Học viên |
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ | Nghiên cứu sinh |
|
|
|
|
|
III. CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN |
|
|
|
|
|
|
1. Cán bộ quản lý | người |
|
|
|
|
|
2. Giảng viên | người |
|
|
|
|
|
Chia ra theo trình độ: | người |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng | người |
|
|
|
|
|
- Đại học | người |
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ | người |
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ | người |
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH SÀN PHỤC VỤ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng đào tạo sư phạm | m2 |
|
|
|
|
|
- Trường đại học | m2 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Công văn số: 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24/5/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2021 | Năm 2022 | Kế hoạch Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2023 | Ghi chú | |||||||||||||
Dự toán | Thực hiện | Dự toán | Tỷ trọng | Kết quả thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện cả năm | Tăng (giảm) so với dự toán 2021 | Dự toán | Tăng (giảm) so với dự toán 2022 | Dự toán | Tăng (giảm) so với dự toán 2023 | Dự toán | Tăng (giảm) so với dự toán 2024 | ||||||||
Số tuyệt đối | % | Số tuyệt đối | % | Số tuyệt đối | % | Số tuyệt đối | % | |||||||||||||
| Tổng chi NSNN trong lĩnh vực GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Chia theo nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng số chia ra | - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Chia theo nguồn | Chi thường xuyên, trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Chi đầu tư, trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Cơ cấu trung ương, địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Chia theo cấp NS | Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Chi tiết theo nhiệm vụ chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3.1 |
| Chi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1 |
| Chi đầu tư phát triển theo cơ cấu trung ương, địa phương, trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
| Chi đầu tư phát triển theo cơ cấu nguồn vốn, trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn CTMTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Vốn ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Vốn viện trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Vốn vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Vốn trái phiếu Chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| Vốn NSNN khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
| Chi thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính sách, các Đề án, dự án, chương trình..) | Chi thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| - Chi cho con người (tiền tương và các khoản đóng góp theo lương) | - Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi cho hoạt động chuyên môn | - Chi cho hoạt động chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| - Chi khác | - Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
| Chi thực hiện các chính sách theo quy định - Hùng rà soát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Kinh phí thực hiện Nghị định 86: cấp bù học phí cho các cơ sở GDMN, phổ thông, đào tạo nghề nghiệp và đại học, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Kinh phí thực hiện chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Kinh phí thực hiện Quyết định 66/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên hộ nghèo, hộ cận nghèo là người DTNT thi đỗ vào học tại các cơ sở GDĐH hệ chính quy với mức bằng 60% mức lương tối thiểu chung/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | Kinh phí quy thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2017, trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | Kinh phí theo Nghị định 134/2006/NĐ-CP về chế độ đào tạo cử tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | Kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | Kinh phí thực hiện Thông tư 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người DTNT học tại các trường PTDTNT và trường DB đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | Kinh phí thực hiện Nghị định 54 của Chính phủ về phụ cấp thâm niên nhà giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | Các chế độ chính sách khác do trung ương và địa phương ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
| Chi chương trình mục tiêu, đề án, dự án, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đào tạo theo Quyết định số 2779/QĐ-BQP ngày 31/7/2013 của Bộ Quốc phòng (bắt đầu triển khai năm 2014) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Đề án Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh theo Quyết định số 607/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của TTCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | - Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 (Đề án 89); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | - Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án NNQG); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | - Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | - Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | - Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (Đề án 1436); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8 | - Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (Đề án 117); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | - Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373); |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | - Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11 | - Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 1665). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 | - Các nhiệm vụ thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai chương trình, SGK giáo dục phổ thông mới, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | Các chương trình, đề án, dự án khác triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của ngành (nêu rõ tên CT, Đề án, DA) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
| Các chương trình, dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ cấu chi theo cấp học và trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4.1 | Chia theo cấp học và trình độ đào tạo | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.2 |
| Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.3 |
| Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.4 |
| Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.6 |
| Cao đẳng sư phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.7 |
| Giáo dục Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4.8 |
| Các cơ sở giáo dục đào tạo khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi lương và các khoản đóng góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chi hỗ trợ và bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC GD ĐT GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2023-2025
(Kèm theo công văn số: 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24/5/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Nội dung | NĂM 2022 | DỰ KIẾN NĂM 2023 | SO SÁNH NHU CẦU NĂM 2023 VỚI TH NĂM 2022 | DỰ KIẾN NĂM 2024 | DỰ KIẾN NĂM 2025 | Ghi chú | |||||||||
DỰ TOÁN | Kết quả thực hiện đến 30/6 | Ước thực hiện cả năm | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO (a) | NHU CẦU CHI CỦA ĐƠN VỊ (b) | CHÊNH LỆCH TRẦN CHI - NHU CẦU | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO (a) | NHU CẦU CHI CỦA ĐƠN VỊ (b) | CHÊNH LỆCH TRẦN CHI - NHU CẦU | TRẦN CHI ĐƯỢC THÔNG BÁO (a) | NHU CẦU CHI CỦA ĐƠN VỊ (b) | CHÊNH LỆCH TRẦN CHI - NHU CẦU | |||||
|
|
| 1 |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4/2 | 7 | 8 | 9=7-8 | 10 | 11 | 12=10-11 | |
| Tổng chi NSNN trong lĩnh vực GD&ĐT |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
| |
1 | Chia theo nguồn |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
| |
| Tổng số chia ra | - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
|
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
| |
1.1 | Chia theo nguồn | Chi thường xuyên, trong đó |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
|
| - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
| - |
|
|
| - | - | - | - | - |
| |
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
| - |
|
|
| - | - | - | - | - |
| |
1.2 | Chi đầu tư phát triển, trong đó |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
| |
| - Chi từ nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia) |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
| |
| Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
| - |
|
|
| - |
|
| - |
|
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CHO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo công văn số: 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | THỰC HIỆN 2021 | ƯỚC THỰC HIỆN 2022 | KẾ HOẠCH 2023 | KẾ HOẠCH 2024 | KẾ HOẠCH 2025 | ||||||||||
Tổng số | NSĐP | NSTW | Tổng số | NSĐP | NSTW | Tổng số | NSĐP | NSTW | Tổng số | NSĐP | NSTW | Tổng số | NSĐP | NSTW | ||
A | NGUỒN THU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số thu giá dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Học phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Các khoản ngân sách hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thu sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thu từ xã hội hóa lĩnh vực giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | NỘI DUNG CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tổng chi từ nguồn thu được để lại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung cấp sư phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cao đẳng sư phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Các cơ sở giáo dục, đào tạo khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Quản lý chung của ngành (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi thường xuyên sự nghiệp GD, ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi thực hiện chính sách theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, dự án của ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi khác, dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 2151/BGDĐT-KHTC năm 2021 thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2022-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 2143/BGDĐT-KHTC năm 2021 thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 về kế hoạch ngân sách 3 năm 2022-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 836/BGDĐT-KHTC năm 2022 về phân bổ ngân sách, điều chỉnh đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo để đảm bảo chất lượng công tác giáo dục và đào tạo, tăng cường năng lực, khả năng ứng phó phòng, chống với dịch Covid-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1998/TCT-TVQT năm 2022 hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025 do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2169/LĐTBXH-KHTC năm 2022 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2023-2025 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 5578/BGDĐT-KHTC năm 2022 báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 9Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 10Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 12Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Luật Đầu tư công 2019
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật giáo dục 2019
- 17Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
- 19Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 25Thông tư 07/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 06/2018/TT-BGĐDT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, được sửa đổi tại Thông 01/2019/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 26Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 27Công văn 2151/BGDĐT-KHTC năm 2021 thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2022-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 28Công văn 2143/BGDĐT-KHTC năm 2021 thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 về kế hoạch ngân sách 3 năm 2022-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 29Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 3033/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 31Công văn 836/BGDĐT-KHTC năm 2022 về phân bổ ngân sách, điều chỉnh đầu tư cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo để đảm bảo chất lượng công tác giáo dục và đào tạo, tăng cường năng lực, khả năng ứng phó phòng, chống với dịch Covid-19 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 32Công văn 1998/TCT-TVQT năm 2022 hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025 do Tổng cục Thuế ban hành
- 33Công văn 2169/LĐTBXH-KHTC năm 2022 về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2023-2025 (Vốn sự nghiệp) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 34Công văn 5578/BGDĐT-KHTC năm 2022 báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2154/BGDĐT-KHTC năm 2022 thực hiện xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2023-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 2154/BGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/05/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra